Bài 51: Tóm tắt các vấn đề về tiếng Đức

11 237

10 phút Tóm tắt toàn bộ các vấn đề về tiếng Đức. Bạn sẽ cảm thấy tự tin, biết mình phải học những gì và bắt đầu từ đâu với môn tiếng Đức.

Tóm tắt các vấn đề về tiếng Đức

Tóm tắt các vấn đề về tiếng Đức

10 phút

Tiếng Đức và các vấn đề của nó sẽ được CLB Tiếng Đức Việt Đức giúp bạn tóm tắt toàn bộ trong khuôn khổ bài này. Bạn sẽ cảm thấy tự tin, biết mình phải học những gì và bắt đầu từ đâu với môn tiếng Đức đầy thú vị.

Để làm chủ tiếng Đức, các bạn cần nắm vững hai điều:

  • Các thành phần tạo nên tiếng Đức.
  • Mối quan hệ giữa các thành phần đó.

Các thành phần tạo nên tiếng Đức

Các âm trong tiếng Đức

Âm là thành phần cơ bản nhất của tiếng Đức. Nếu không có các âm tiếng Đức sẽ không có tiếng Đức. Bạn nhớ tiếng Đức có bao nhiêu âm không? Nếu chưa nhớ, hãy quay lại bài các âm trong tiếng Đức để ôn lại. Chúng ta không thể làm chủ tiếng Đức khi bỏ qua thành phần cơ bản và quan trọng nhất của nó.

Bảng chữ cái tiếng Đức là gì? Nó có phải là các âm không?

Bảng chữ cái tiếng Đức là các kí hiệu dùng để ghi lại các âm trong tiếng Đức. Nó không phải là các âm, mà chỉ là phương tiện để ghi lại các âm mà thôi. Do đó, học thuộc bảng chữ cái là chưa đủ. Chúng ta cần phải học thuộc các âm trong tiếng Đức nữa.

Phân loại các âm trong tiếng Đức

Các âm trong tiếng Đức được chia làm hai loại chính:

  • Nguyên âm
  • Phụ âm
Nguyên âm tiếng Đức

Nguyên âm tiếng Đức lại được chia thành:

  • Nguyên âm đơn
  • Nguyên âm đôi

Nguyên âm còn được chia thành:

  • Nguyên âm dài
  • Nguyên âm ngắn
Phụ âm tiếng Đức
  • Phụ âm tiếng Đức được phân loại theo đặc điểm phát âm của nó như:
  • Âm hai môi: khi phát âm hai môi chạm nhau.
  • Âm răng môi: khi phát âm răng đặt nhẹ lên môi.
  • Âm mũi
  • Âm tắc xát
  • Âm nổ

Nắm được những đặc điểm phát âm giúp chúng ta phát âm được chuẩn hơn. Ví dụ như âm „Pferde.“ Nếu ta không áp dụng những kiến thức về phát âm thì khó lòng phát âm được từ này.

Tiếng Đức có bao nhiêu âm?

Vậy tóm lại, tiếng Đức có bao nhiêu âm?

Tiếng Đức có 26 chữ cái nhưng có tất cả 45 âm gồm:
  • 17 nguyên âm đơn.
  • 3 nguyên âm đôi.
  • 25 phụ âm.

Như vậy, tiếng Đức dễ phát âm hơn tiếng Anh rất nhiều, vì tiếng Anh có:

  • 12 nguyên âm đơn.
  • 13 nguyên âm đôi.
  • 24 phụ âm.

Ngôn ngữ nào càng có nhiều nguyên âm càng khó phát âm. Hãy so sánh với tiếng Nhật chỉ có 5 nguyên âm.

Từ vựng tiếng Đức

Từ vựng tiếng Đức được thành lập bằng cách ghép các âm lại với nhau. Tiếng Đức là ngôn ngữ đánh vần được tương tự như tiếng Việt. Điều này giúp chúng ta rất nhiều trong việc học tiếng Đức với hai lý do chính:

  • Phát âm từ mới một cách chuẩn xác mà không cần tra từ điển như tiếng Anh.
  • Chép lại từ mới nghe được một cách chuẩn xác.
Đối với việc phát âm tiếng Đức, hãy nhớ ba điều:
  • Tiếng Đức là ngôn ngữ có thể đánh vần được.
  • Tiếng Đức viết thế nào đọc thế đó.
  • Tiếng Đức đọc thế nào viết thế đó.

Từ là thành phần nhỏ nhất có nghĩa trong tiếng Đức. Chúng như những viên gạch. Một tòa lâu đài dù có nguy nga tráng lệ đến đâu cũng đều phải được tạo thành từ những viên gạch nhỏ bé. Để làm chủ tiếng Đức, bạn cần có một số lượng từ vựng nhất định tùy theo trình độ.

Số lượng từ vựng tối thiểu theo trình độ là:
  • Tiếng Đức A1: 500 từ.
  • Tiếng Đức A2: 1000 từ.
  • Tiếng Đức B1: 1500 từ.
  • Tiếng Đức B2: 2500 từ.
  • Tiếng Đức C1: 3500 từ.
Lưu ý:
  • Đây là số lượng từ vựng cơ bản bạn cần biết theo trình độ. Thực tế bạn sẽ biết nhiều hơn số lượng trên rất nhiều khi hoàn thiện từng trình độ tương ứng.

Phân loại từ vựng tiếng Đức

Từ vựng tiếng Đức được chia làm 10 loại:

Giới thiệu sơ qua về các từ loại

Danh từ

Danh từ tiếng Đức là những từ gọi tên sự vật sự việc cả thực tế lẫn trừu tượng. Tương tự như mỗi chúng ta đều có tên gọi, thì mỗi sự vật sự việc đều có tên riêng của mình. Đó chính là danh từ.

Ví dụ:
  • Cái bàn
  • Dòng sông
  • Con người
  • Con hổ
  • Tư duy
  • Sự suy nghĩ
  • Ánh mắt
  • Nụ cười
Các đặc điểm của danh từ tiếng Đức
Danh từ tiếng Đức luôn được viết hoa.
  • Cho dù đứng đầu câu, giữa câu, cuối câu, là danh từ riêng hay danh từ chung, danh từ tiếng Đức luôn được viết hoa.
Danh từ tiếng Đức biến đổi theo số ít, số nhiều
  • Tiếng Đức thành lập dạng số nhiều của danh từ bằng cách thêm đuôi hoặc biến âm danh từ gốc. Một số danh từ tiếng Đức không có số nhiều hoặc giống nhau giữa số ít và số nhiều.
Danh từ số ít tiếng Đức được chia thành ba giống

Khi ở dạng số ít, danh từ tiếng Đức thuộc một trong ba giống sau:

  • Giống đực
  • Giống cái
  • Giống trung
Danh từ tiếng Đức thường đi chung với mạo từ
  • Danh từ tiếng Đức thường đi chung với mạo từ. Khi học từ, chúng ta thường học danh từ đi kèm với mạo từ của chúng.
Mạo từ

Mạo từ trong tiếng Đức là những từ đi kèm với danh từ giúp xác định các đặc điểm sau của danh từ:

  • Giống: đực, cái, trung
  • Số: ít, nhiều
  • Cách: chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, sở hữu
Mạo từ được chia làm 3 loại:
  • Mạo từ xác định: der, die, das, die
  • Mạo từ không xác định: ein, eine, ein, –
  • Không có mạo từ: –
Mạo từ phải được chia theo giống số cách

Do chức năng của mạo từ là xác định đặc điểm ngữ pháp: giống số cách cho danh từ, nên nó phải được chia theo giống số cách.

Tính từ

Tính từ là những từ miêu tả tính chất của sự vật sự việc. Nếu danh từ là từ gọi tên sự vật, sự việc thì tính từ miêu tả tính chất của chúng. Ví dụ như cái bàn to hay nhỏ, đẹp hay xấu.

Các đặc điểm của tính từ
Hầu hết các tính từ đều có thể so sánh được.

Có ba loại so sánh trong tiếng Đức:

  • So sánh bằng
  • So sánh hơn
  • So sánh nhất (tuyệt đối)
Tính từ phải được chia theo giống số cách nếu:
  • Nó đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
  • Ở trường hợp so sánh, ngoài đuôi so sánh, chúng ta phải thêm đuôi giống số cách.
Đại từ

Đại từ trong tiếng Đức là những từ được dùng để thay thế, đại diện cho danh từ.

Các đặc điểm của đại từ
  • Đại từ được chia theo giống số cách
  • Đại từ giúp chúng ta nhận biết được giống, số, cách của danh từ mà nó thay thế, đại diện.
Phân loại đại từ

Đại từ tiếng Đức có những loại sau:

  • Đại từ nhân xưng
  • Đại từ sở hữu
  • Đại từ phản thân
  • Đại từ quan hệ
  • Đại từ nghi vấn
  • Đại từ chỉ định
  • Đại từ không xác định
Số từ
  • Số từ trong tiếng Đức là những từ liên quan đến các con số, số lần, số thứ tự, số lượng…
Phân loại số từ

Số từ trong tiếng Đức được chia thành các loại sau:

  • Số đếm: 1, 2 , 3, 4, 5 …
  • Số thứ tự: thứ nhất, thứ hai, thứ ba …
  • Phân số: ½, ¼ …
Động từ

Động từ là từ miêu tả hành động. Nó có thể miêu tả một quá trình, hay một trạng thái. Đây là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Đức. Muốn làm chủ tiếng Đức, bạn cần phải làm chủ động từ tiếng Đức đầu tiên.

Đặc điểm của động từ tiếng Đức
  • Động từ nguyên thể tiếng Đức phần lớn kết thúc bằng đuôi „-en“. Một số ít có đuôi „-n.“
Những điều cần phải lưu ý khi sử dụng động từ:
Thời gian của động từ
  • Khi dùng động từ, chúng ta phải biết chúng diễn ra khi nào, và chia chúng ở thì tương ứng. Tiếng Đức có 6 thì thực tế và 8 thì giả định.
Vị trí của động từ
  • Động từ trong tiếng Đức chỉ xuất hiện ở vị trí số 2 và số 4 trong câu hoặc mệnh đề.
Ai sinh ra động từ, động từ tác động lên ai
  • Đây là điều rất quan trọng. Nếu không xác định được ai sinh ra động từ, và động từ tác động lên ai,  chúng ta sẽ không thể biết được đâu là chủ ngữ, đâu là tân ngữ trong câu.
Động từ thuộc câu chính hay câu mệnh đề
  • Điều này giúp ta xác định được vị trí của động từ.
Phân loại động từ

Động từ có các loại sau:

Các loại trên có thể phân thành hai loại chính:

Các vấn đề khác liên quan đến động từ

  • Câu chủ động
  • Câu bị động
  • Câu trần thuật
  • Câu nghi vấn
  • Câu mệnh lệnh
  • Câu thực tế
  • Câu giả định
  • Câu chính
  • Câu phụ
Trạng từ

Trạng từ là những từ bổ sung ý nghĩa, trạng thái cho một từ, một cụm từ hoặc một câu. Nó có thể bổ nghĩa cho:

  • Động từ: chạy nhanh hay chậm…
  • Trạng từ: rất nhanh…
  • Tính từ: rất đẹp…
  • Câu: hôm qua, hôm nay…
Trạng từ thường trả lời cho câu hỏi:
  • wann | khi nào
  • wo | ở đâu
  • wohin | tới đâu
  • woher | từ đâu
  • warum | tại sao
  • wie | như nào (hỏi cho động từ. Ví dụ: Chạy nhanh như nào?)
Phân loại trạng từ

Các từ có các loại sau:

  • Trạng từ địa điểm: ở đây, ở đó… |  hier, dort, dorther, überall, irgendwo, bergauf, bergab, rechts, heim, weg, hinein…
  • Trạng từ thời gian: hôm qua, hôm kia… |  heute, immer, bisher, beizeiten, noch, jetzt, einst, danach, morgen, stets…
  • Trạng từ cách thức: rất… | sehr, gern, kaum, vielleicht, heftig, beinahe, teilweise, sogar, genug, sonst, kopfüber…
  • Trạng từ kết quả: do đó, vì thế, cho nên, mặc dù… | darum, deshalb, deswegen, daher, folglich, trotzdem, hierzu…
Trạng từ có thể có dạng so sánh

Có một số loại trạng từ có thể so sánh như tính từ. Những loại này chúng ta không thể phân biệt được chúng là tính từ hay trạng từ nếu nó đứng độc lập. Chúng là:

  • Tính từ nếu bổ nghĩa cho danh từ.
  • Trạng từ nếu bổ nghĩa cho động từ.
  • Những loại trạng từ này có thể có dạng so sánh như tính từ. Ví dụ như: nhanh – nhanh hơn – nhanh nhất.
Giới từ

Giới từ là những từ miêu tả sự quan hệ, liên quan giữa các từ với nhau.

Tính chất của giới từ
Chúng thường đứng trước từ, cụm từ mà chúng tham chiếu.
Ví dụ:
  • Bằng xe ô tô. (bằng là giới từ, đứng trước danh từ ô tô mà nó tham chiếu.)
Chúng quyết định cách của từ, cụm từ mà chúng tham chiếu.
  • Tất cả những từ, cụm từ bị giới từ ảnh hưởng đều phải chia theo cách mà giới từ quyết định.
Ví dụ:
  • für dich | cho bạn (cách 4)
  • mit dir | với bạn (cách 3)
  • wegen deines Kindes | vì con bạn (cách 2)
Phân loại giới từ

Giới từ trong tiếng Đức có 4 loại:

  • Giới từ đi với tân ngữ trực tiếp
  • Giới từ đi với tân ngữ gián tiếp
  • Giới từ lưỡng tính (có thể đi với tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp)
  • Giới từ đi với sở hữu cách
Một số điểm lưu ý khác với giới từ
  • wo-, da- kết hợp với giới từ
  • Tính từ đi với giới từ
  • Động từ đi với giới từ
  • Danh từ đi với giới từ
Liên từ
  • Liên từ trong tiếng Đức là những từ liên kết từ, cụm từ, câu, mệnh đề lại với nhau.
Phân loại liên từ

Liên từ có 3 loại chính dựa trên vị trí của chúng.

  • Liên từ ở vị trí số 0
  • Liên từ ở vị trí số 1 hoặc 3
  • Liên từ ở vị trí số 2
Thán từ
  • Thán từ trong tiếng Đức là những gì miêu tả sự cảm thán. Ví dụ như: tja, oh …
Thành lập từ mới

Từ mới trong tiếng Đức có thể được tạo ra dựa trên các từ gốc thông qua các cách sau:

  • Ghép từ
  • Biến đổi từ
  • Thay đổi từ loại của từ
  • Hỗn hợp tất cả các cách trên

Mối quan hệ giữa các từ loại trong tiếng Đức

Mối quan hệ giữa các từ loại trong tiếng Đức được qui định bởi các qui tắc mà chúng ta gọi là ngữ pháp. Khi các từ loại được sắp xếp theo một qui tắc nhất định, nó tạo thành một ngữ hoặc một câu.

Ngữ là đơn vị trung gian giữa từ và câu. Câu là đơn vị ngôn ngữ cơ bản chúng ta sử dụng trong giao tiếp, truyền tải thông tin.

Ngữ là gì?

Ngữ hay còn gọi là cụm từ là một đơn vị ngữ pháp trung gian giữa từ và câu. Nó là tập hợp của nhiều từ được ghép với nhau theo những qui tắc nhất định.

Đặc điểm của ngữ

Mọi loại ngữ đều có phải có một từ lõi. Từ lõi thuộc một trong những từ loại chính nêu ở phần trên.
Ví dụ:
Ngữ động từ / cụm động từ
  • Có từ lõi là động từ: ist gegangen, bleiben wollen
Ngữ danh từ / cụm danh từ
  • Có lõi là danh từ hoặc đại từ: der letzte Mohikaner, wir in Kiel …
Cấu tạo cơ bản của một ngữ danh từ
Mạo từBổ ngữDanh từThuộc tính
dieneben dem Fenster stehendeFrau,hübscher als ich gedacht habe

Trong đó, phần bổ ngữ và thuộc tính có thể là bất cứ từ loại hoặc ngữ thậm nào đã nêu, thậm chí là cả mệnh đề.

Ngữ tính từ / cụm tính từ
  • Có lõi là tính từ: ganz herzlich, dreißig Meter hoch
Ngữ giới từ / cụm giới từ

Ngữ giới từ thường được xếp vào dạng thuộc tính, bổ sung cho danh từ hoặc ngữ danh từ. Nó có cấu tạo gồm:

  • giới từ + một từ loại nào đó: auf dem Berg, von gestern …
Ví dụ ngữ giới từ đóng vai trò là thuộc tính
  • die Frau von gestern | người phụ nữ đến từ hôm qua
  • der Zug nach Berlin | chuyến tàu đi Berlin
Một ngữ có thể là thành phần của một ngữ khác
Ví dụ:
  • ein wirklich schön gebogenes Eisen | một thanh sắt cong thực sự đẹp

Ở ví dụ trên, ngữ tính từ wirklich schön gebogenes là một phần của ngữ danh từ „ein wirklich schön gebogenes Eisen.“ Nó bổ sung ý nghĩa cho danh từ „Eisen“ tương tự như cách tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Ba thành phần cơ bản của câu tiếng Đức

Câu tiếng Đức gồm ba thành phần cơ bản:
  • Chủ ngữ
  • Động từ
  • Tân ngữ
Mối quan hệ giữa ba thành phần này là:
  • Chủ ngữ sinh ra động từ
  • Động từ tác động lên tân ngữ
Bốn cách quyết định chủ ngữ và tân ngữ

Tiếng Đức có bốn cách. Chúng giúp ta nhận biết các thành phần trong câu.

Những thành phần nào được làm chủ ngữ

Những thành phần sau có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu tiếng Đức

Danh từ chia theo cách 1
  • Peter hat ein Auto. | Peter có xe ô tô.
Cụm danh từ chia theo cách 1
  • Der große Mann hat ein Auto. | Người đàn ông to cao có một chiếc xe ô tô.
Đại từ chia theo cách 1
  • Er hat ein Auto. | Anh ta có một chiếc xe ô tô.
Cụm động từ
  • Bier zu trinken ist mein Hobby. | Uống bia là sở thích của tôi.
Mệnh đề
  • Wer das versteht, weiß schon viel. | Ai biết điều đó sẽ biết rất nhiều.
  • Die, die die Flasche nimmt, ist meine Frau. | Người cầm cái chai là vợ tôi.

Những thành phần nào được làm tân ngữ

Những thành phần nào có thể làm chủ ngữ đều có thể làm tân ngữ. Nếu chủ ngữ được chia ở cách 1 thì tân ngữ được chia ở cách 4 hoặc cách 3.

Cụm giới từ làm tân ngữ

Ngoài các thành phần nêu trên, với tân ngữ ta còn có thêm một thành phần khác là: cụm giới từ.

  • Sie erinnerten ihn daran, dass er bleiben wollte. | Họ nhắc anh ta nên ở lại.

Phân loại tân ngữ trong tiếng Đức

Tiếng Đức có hai loại tân ngữ:
  • Tân ngữ trực tiếp, hay còn gọi là cách 4, đối cách, Akkusativ.
  • Tân ngữ gián tiếp, hay còn gọi là cách 3, tặng cách, Dativ.

Động từ trong câu

Động từ trong câu có thể là một động từ riêng lẻ hoặc một cụm động từ.

Động từ đơn

  • sehen
  • akzeptieren

Cụm động từ

Cụm động từ có thể là sự kết hợp giữa động từ và các trợ động từ để thành lập các thì, thể bị động, thể giả định…
  • sehen lassen
  • sehen lassen wollen
  • akzeptieren
  • akzeptiert werden
  • akzeptiert worden sein
  • akzeptiert worden sein müssen
Cụm động từ cũng có thể là sự kết hợp giữa động từ và trạng từ bổ nghĩa cho chúng.
  • laufen
  • schnell laufen
Động từ, cụm động từ ngoài chức năng chính của nó là động từ thì nó có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu như đã nói ở trên.
Chủ ngữ:
  • Leben lassen ist wichtig. | Sống là quan trọng.
Tân ngữ:
  • Sie liebt zu singen. | Cô ta thích hát.

Bổ ngữ trong câu

Ngoài ba thành phần cơ bản trên, câu tiếng Đức còn được bổ sung ý nghĩa bằng các từ hay ngữ như đã nói ở phần trên.

Các loại câu trong tiếng Đức

Câu trong tiếng Đức được chia thành các loại sau:
  • Câu thực tế
  • Câu giả định
Hai loại trên được chia thành:
  • Câu chủ động
  • Câu bị động
Và chúng được chia nhỏ thành:
  • Câu trần thuật
  • Câu nghi vấn
  • Câu mệnh lệnh
Tất cả các loại trên có 3 dạng:
  • Câu đơn / câu chính / mệnh đề chính
  • Câu ghép
  • Câu phụ / mệnh đề phụ

Đoạn văn tiếng Đức

Đoạn văn là tập hợp các câu theo một qui tắc nhất định. Các câu trong một đoạn văn cần phải gắn kết, liên quan chặt chẽ với nhau.

Đặc điểm chính của đoạn văn tiếng Đức

Phải có câu chủ đề

Câu chủ đề của một đoạn văn cũng tương tự như chủ ngữ của một câu. Nếu không có câu chủ đề, không ai hiểu đoạn văn nói về điều gì.

Một đoạn văn chỉ nói về một chủ đề

Chúng ta chỉ đề cập đến một chủ đề trong mỗi một đoạn văn. Nếu có nhiều chủ đề, ta tách thành nhiều đoạn văn.

Phải có các câu phát triển ý bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề

Các câu phát triển ý trong đoạn văn cũng tương tự như bổ ngữ trong một câu. Chúng miêu tả, giải thích câu chủ đề một cách rõ ràng hơn.

Phải có câu kết luận

Câu kết luận có chức năng tóm tắt, kết luận, nhắc lại câu chủ đề, giúp người đọc nhớ được những gì đã đọc.

Các câu trong đoạn văn phải được liên kết với nhau

Các câu trong một đoạn văn phải được liên kết với nhau một cách chặt chẽ, có tính logic cao. Chúng ta có thể dùng từ nối, câu nối, các cụm trạng từ để nối.

Độ dài lý tưởng của một đoạn văn

Một đoạn văn chỉ nên giới hạn ở độ dài 150 đến 300 từ. Nếu vượt quá độ dài này ta nên tách ra thêm một đoạn văn khác.

Bài văn tiếng Đức

Bài văn trong tiếng Đức là tập hợp các đoạn văn theo một qui tắc nhất định. Các đoạn văn trong một bài văn cần phải gắn kết, liên quan chặt chẽ với nhau. Câu trúc một bài văn tương tự với cấu trúc một đoạn văn.

Đặc điểm chính của bài văn tiếng Đức

Phải có đoạn văn chủ đề

Đoạn văn chủ đề của một bài văn cũng tương tự như câu chủ đề của một đoạn văn. Nếu không có đoạn văn chủ đề, không ai hiểu bài văn nói về điều gì.

Một bài văn chỉ nói về một chủ đề

Chúng ta chỉ đề cập đến một chủ đề trong mỗi một bài văn. Nếu có nhiều chủ đề, ta tách thành nhiều bài văn.

Phải có các đoạn văn phát triển ý bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn chủ đề

Các đoạn văn phát triển ý trong bài văn cũng tương tự như các câu phát triển ý trong một đoạn văn. Chúng miêu tả, giải thích câu chủ đề một cách rõ ràng hơn.

Phải có đoạn văn kết luận

Đoạn văn kết luận có chức năng tóm tắt, kết luận, nhắc lại chủ đề, giúp người đọc nhớ được những gì đã đọc.

Các đoạn văn trong bài văn phải được liên kết với nhau

Các đoạn văn trong một bài văn phải được liên kết với nhau một cách chặt chẽ, có tính logic cao. Chúng ta có thể dùng từ nối, câu nối, các cụm trạng từ để nối.

Độ dài lý tưởng của một bài văn

Một đoạn văn chỉ nên giới hạn ở độ dài 5 đoạn văn. Tuy nhiên, chúng ta có thể viết bao nhiêu đoạn cũng được, miễn là đáp ứng được cấu trúc:

  • Đoạn văn chủ đề.
  • Các đoạn văn phát triển ý.
  • Đoạn văn kết luận.

Làm chủ tiếng Đức cần những gì?

Muốn làm chủ tiếng Đức ta cần phải có một phương pháp học hợp lý, sự chăm chỉ và tính kiên trì.

Phương pháp học hợp lý

Học phát âm chuẩn trước

Tiếng Đức được hình thành bắt đầu từ những đơn vị nhỏ nhất đến lớn nhất:

  • Các âm tạo thành các từ.
  • Các từ tạo thành các ngữ và câu.

Như vậy, các âm chính là nền tảng của tiếng Đức. Nền tảng càng vững chắc bao nhiêu thì tiếng Đức sẽ càng tốt bấy nhiêu.

Tích lũy từ vựng

Từ vựng là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất có nghĩa. Nó cũng là nguyên liệu để tạo thành ngữ hay câu. Câu hay đoạn văn thực chất chính là một tập hợp các từ được sắp xếp, gắn kết theo những qui tắc nhất định. Những qui tắc này chúng ta gọi là ngữ pháp.

Chúng ta tập trung học ngữ pháp nhưng không học từ thì cũng như xây một ngôi nhà mà không có nguyên vật liệu. Vì ngữ pháp chính là những qui tắc sắp xếp, gắn kết các từ. Chúng ta học ngữ pháp nhưng không biết từ thì biết lấy cái gì để mà gắn kết?

Học ngữ pháp bằng cách phân tích các mẫu câu

Ngữ pháp tiếng Đức được phát triển dựa trên nền tảng 10 từ loại cơ bản. Mỗi một từ loại lại có rất nhiều vấn đề nhỏ. Trong mỗi vấn đề nhỏ đấy lại có nhiều vấn đề nhỏ nữa. Nếu bạn học ngữ pháp theo kiểu: bài 1, bài 2, bài 3…, bạn sẽ chẳng hiểu gì cả.

Cách tốt nhất để học ngữ pháp là:
  • Phân tích một câu xem nó có những thành phần gì?
  • Có những thành phần nào mình chưa biết không?
  • Nếu có thì đọc bài viết về vấn đề đó.
Cách tốt nhất để ứng dụng ngữ pháp là:
  • Phân tích các mẫu câu thường dùng.
  • Thay thế từ / ngữ trong những tình huống cụ thể theo nhu cầu của mình.

Bài viết bạn có thể thích:

[Viết B2] - Điều dưỡng Altenpflege - Goethe-Zertifikat B2 Schreiben Teil 1

Điều dưỡng Altenpfleger là một đề thi phần 1 môn viết tiếng Đức B2 mẫu theo định dạng Goethe. Một bài thi viết theo định dạng Goethe trình độ B2 gồm hai phần.

Die wahre Liebe und das Rosenfeld

Luyện nghe nói tiếng Đức qua truyện siêu ngắn

Luyện tập cách dùng als, wenn, wann ngày 13.08.2021

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

Bài 45: Giới từ trong tiếng Đức – Präpositionen

Mọi điều liên quan đến giới từ tiếng Đức đều nằm ở bài này. Đọc xong bạn sẽ biết wovon, davon nghĩa là gì và sử dụng chúng như người Đức.

Bài 8: Động từ haben trong tiếng Đức

Động từ „haben“ bên cạnh động từ „sein“ và „werden“ là một trong ba động từ quan trọng bậc nhất của tiếng Đức. Chúng ta cùng tìm hiểu về nó nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề kì nghỉ và du lịch

Mẫu câu chủ đề thời kì nghỉ, du lịch gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bài 5: Ngày tháng năm trong tiếng Đức

Để tiếp tục ôn luyện phần phát âm và phần số trong tiếng Đức, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách nói ngày tháng năm trong tiếng Đức.

Bài 3: Các loại số trong tiếng Đức

Chúng ta sẽ học đếm số tiếng Đức từ không đến một tỷ. Tuy nhiên, thực tế bên Đức, chúng ta ít khi sử dụng đến con số lớn như vậy.

Bạn đã biết 1000 từ tiếng Đức này chưa? Hãy tự kiểm tra nhé

Tiếng Đức là một ngôn ngữ phong phú và đa dạng, có hàng ngàn từ vựng khác nhau để diễn đạt những ý nghĩa, cảm xúc và tình huống khác nhau. Bạn có biết rằng để đạt được trình độ B1 trong tiếng Đức, bạn cần phải nắm vững ít nhất 1000 từ vựng tiếng Đức B1 kh...

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 16 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

11 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
11
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x