Bài 45: Giới từ trong tiếng Đức – Präpositionen

0 3617

21 phút Mọi điều liên quan đến giới từ tiếng Đức đều nằm ở bài này. Đọc xong bạn sẽ biết wovon, davon nghĩa là gì và sử dụng chúng như người Đức.

Giới từ trong tiếng Đức

Giới từ trong tiếng Đức

21 phút

Giới từ tiếng Đức là những từ chỉ ra mối quan hệ giữa các từ với nhau. Trong tiếng Đức, ngoài từ Präposition, người ta còn dùng từ Verhältniswort (từ quan hệ) để chỉ giới từ.

Từ loại bị giới từ tác động

Nếu mạo từ, đại từ, danh từ, cụm danh từ đứng sau giới từ, nó phải được chia theo cách mà giới từ qui định. Ta gọi đây là một cụm giới từ. Hầu hết các cụm giới từ trong tiếng Đức đều có giới từ đứng đầu. Trong một vài trường hợp, giới từ có thể đứng sau. Ta cũng không nên nhầm lẫn giới từ với phần đầu (tiền tố) của một số động từ tách.

Phân loại

  • Trong tiếng Đức, giới từ được chia làm 4 loại chính:
  • Giới từ đi với Akkusativ
  • Giới từ đi với Dativ
  • Giới từ lưỡng tính có thể đi với Akkusativ hoặc Dativ
  • Giới từ đi với Genitiv.

Ngoài ra còn một số cách dùng đặc biệt nữa với giới từ, hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu các bạn nhé.

Giới từ tiếng Đức đi với Akkusativ

Định nghĩa

Giới từ tiếng Đức đi với Akkusativ là loại giới từ mà đại từ, danh từ, cụm danh từ đi kèm với nó luôn được chia ở Akkusativ.

Ví dụ:

Giới từ „ohne“ nghĩa là không. Nếu ta muốn nói là „không có em“ thì từ „em“ phải được chia ở Akkusativ như sau: „ohne dich.“

Các giới từ tiếng đức thuộc loại này

Các giới từ đi với Akkusativ phổ biến gồm:

  • bis, durch, entlang, für, gegen, ohne, um, và wider

Ngoại trừ từ „entlang“ có thể đi với Dativ, tất cả các giới từ còn lại đều luôn đi với Akkusativ.

Ngoài ra, còn có một số giới từ đi với Akkusativ kém phổ biến hơn gồm:

  • à, gen, per, pro, sonder, via

Trong trường hợp giống trung, mạo từ „das“ sẽ được viết giản lược thành „s“ và viết liền vào giới từ. Ví dụ: für das Kind sẽ thành fürs Kind.

Cách dùng và ví dụ

  • Er bleibt bis nächste Woche. | Anh ấy sẽ ở lại cho đến tuần sau.
  • Die Liebe geht durch den Magen. | Đường đến trái tim của một người đàn ông là thông qua dạ dày của anh ta.
  • Sie geht den Weg entlang. | Cô ấy đang đi trên con đường [chú ý trật tự từ].
  • Er tut alles für seine Tochter. | Anh ấy làm mọi thứ vì con gái mình.
  • Er tut alles für sie. | Anh ấy làm mọi thứ vì cô ấy.
  • Was hast du gegen ihn? | Bạn có gì để chống lại anh ta?
  • Ohne Geld geht gar nichts. | Không có gì có thể xảy ra nếu không có tiền.
  • Ohne mich! | Trừ tôi ra!
  • Er läuft um das Haus. | Anh ấy đang chạy quanh nhà.
  • Seine Handlung war wider das Gesetz. | Hành động của anh ta đã vi phạm pháp luật.
  • Wir kaufen es fürs Kind. | Chúng tôi đang mua nó cho đứa trẻ.
  • Sie läuft durchs Haus. | Cô ấy đang chạy xuyên qua nhà.
  • Es geht mir ums Prinzip. | Đối với tôi đó là một vấn đề nguyên tắc.

Giới từ tiếng Đức đi với Dativ

Định nghĩa

Tương tự giới từ đi với Akkusativ, giới từ đi với Dativ là loại giới từ mà đại từ, hoặc danh từ, cụm danh từ đi kèm với nó luôn được chia ở Dativ.

Các giới từ thuộc loại này

Các giới từ đi với Dativ phổ biến gồm:

  • aus, außer, bei, gegenüber, mit, nach, seit, von, và zu.

Ngoài ra, còn có một số giới từ đi với Dativ kém phổ biến hơn gồm:

  • binnen, dank, gemäß, längs, mitsamt, nächst, nebst, ob, samt, zufolge, zunächst, zuwider.

Lưu ý:

  • gegenüber đứng sau danh từ, trong khi giới từ kép „gegenüber von“ lại đứng trước nó.
  • Trường hợp bei dem, von dem, zu dem, và zu der được viết tắt thành beim, vom, zum, và zur.

Cách dùng và ví dụ

  • Die Katze sprang aus dem Fenster. | Con mèo nhảy ra khỏi cửa sổ.
  • Er war aus dem Häuschen. | Anh ấy thực sự ngây ngất.
  • Außer deinem Bruder taugt deine Familie nicht viel. | Ngoại trừ anh trai của bạn, gia đình của bạn không đáng giá bao nhiêu.
  • Sollen wir bei mir Essen? | Chúng ta về nhà tôi ăn đi.
  • Die Mönche reden nicht beim Essen. | Các nhà sư không nói chuyện trong khi ăn.
  • Bei diesem Wetter bleiben wir lieber zu Hause. | Trong thời tiết này, tốt hơn là ở nhà.
  • Wer sitzt mir gegenüber? | Ai đang ngồi đối diện với tôi?
  • Er tanzt mit seiner Frau. | Anh ấy đang khiêu vũ với vợ mình.
  • Fährst du mit der Bahn oder mit dem Wagen? | Bạn đi tàu hỏa hay ô tô?
  • Nach dem Film gehen wir zu dir. | Sau bộ phim, chúng ta sẽ về nhà bạn.
  • Seiner Mutter nach ist er ein Genie. | Theo mẹ anh ấy, anh ấy là một thiên tài.
  • Sie arbeitet seit zwei Jahren in Berlin. | Cô ấy đã làm việc ở Berlin được hai năm.
  • Viele Studenten bekommen Geld vom Staat. | Rất nhiều sinh viên được nhà nước cấp tiền.
  • Sie ist die Frau von meinem Onkel. | Cô ấy là vợ của chú tôi.
  • Hast du was zum Schreiben? | Bạn có cái gì đó để viết không?
  • Rotkäppchen geht zur Großmutter | Cô bé quàng khăn đỏ đang đến nhà bà ngoại.

Giới từ đôi

Nếu trong một cụm giới từ sử dụng 2 giới từ song song thì giới từ đứng cuối sẽ quyết định cách của danh từ hoặc đại từ có liên quan đến nó.

  • Es war ein Kampf bis aufs Messer. | Đó là một cuộc chiến quyết tử.
  • Sie waren bis zum Gehtnichtmehr verschuldet. | Họ nợ nần chồng chất.

Giới từ tiếng Đức đi với Genitiv

Định nghĩa

Tương tự với các loại giới từ để đề cập ở trên, giới từ đi với Genitiv là loại giới từ mà đại từ, hoặc danh từ, cụm danh từ đi kèm với nó luôn được chia ở Genitiv.

Các giới từ thuộc loại này

Có một số giới từ thường đi với cách 2. Phổ biến nhất là „statt“ và „anstatt“ [thay vào đó], trotz [mặc dù], wegen [vì] and während [trong khi]. Tuy nhiên, trong văn nói hàng ngày, người Đức hay sử dụng cách 3 Dativ sau giới từ „trotz“ và „wegen“.

Cách dùng và ví dụ

  • Statt eines Regenmantels trägt er einen Schirm. | Thay vì áo mưa, anh ấy mang theo một chiếc ô.
  • Trotz der Kälte wollen wir schwimmen gehen. | Bất chấp cái lạnh, chúng tôi muốn đi bơi.
  • Wegen der Arbeit meines Vaters mussten wir oft umziehen. | Vì công việc của bố tôi nên chúng tôi thường xuyên phải di chuyển.
  • Wir machen alles des Kindes wegen. | Chúng tôi đang làm mọi thứ vì đứa trẻ.
  • Während des Sommers wohnt er bei seinen Großeltern. | Trong suốt mùa hè, anh ấy sống với ông bà của mình.
  • Er entschuldigte sich immer wieder wegen seines schlechten Deutsch. | Anh ấy xin lỗi liên tục vì tiếng Đức kém của mình.
  • Trotz ihres guten Französisch konnte sie nichts verstehen. | Mặc dù có vốn tiếng Pháp tốt, cô ấy không thể hiểu được điều gì.    

Lưu ý: khi một danh từ giống Đực hoặc giống trung đi với giới từ cách 2 mà không có mạo từ đi kèm thì nó không được chia ở cách 2. Ví dụ như: Anstatt Fleisch isst sie Tofu.

Một số giới từ cách 2 khác

Một số giới từ cách hai ít được sử dụng hơn đó là:

  • außerhalb [ngoài, bên ngoài của], innerhalb [trong, bên trong của], oberhalb [bên trên của], unterhalb [ở dưới của], diesseits [về mặt này của], và jenseits [theo mặt kia của].

Cách dùng và ví dụ

  • Sie wohnen außerhalb der Stadt. | Họ sống bên ngoài thành phố.
  • Nur ein Spieler darf innerhalb dieses Kreises stehen. | Chỉ một người chơi được phép đứng bên trong vòng tròn này.
  • Oberhalb dieser Linie gibt es ein paar Kratzer. | Bên trên dòng này có một vài vết xước.
  • Die Leber sitzt unterhalb der Lunge. | Gan nằm bên dưới phổi.
  • Diesseits der Grenze spricht man Deutsch, aber jenseits spricht man Holländisch. | Ở phía bên này của biên giới người ta nói tiếng Đức, nhưng ở phía bên kia họ nói tiếng Hà Lan.

Theo thống kê của một cuốn sách Ngữ pháp Tiếng Đức thì có tới 123 giới từ tiếng Đức đi với cách 2. Tuy nhiên phần lớn trong số chúng được sử dụng trong ngôn ngữ luật pháp… Một số trong đó cũng hay được sử dụng trong ngôn ngữ hàng ngày như:

  • anlässlich [nhân dịp], angesichts [theo cái nhìn của], infolge [theo kết quả của], ungeachtet [mặc dù], v.v.

Giới từ ghép cách 2

Giới từ cách 2 không ghép với wo+giới từ và da+giới từ như các loại giới từ khác, mà thay vào đó người ta sử dụng đại từ chỉ định cách 2, ví dụ như: während dessen [trong khi đó], statt dessen [thay vào đó], and trotz dessen [mặc dù điều này], các từ này có thể viết liền hoặc rời.

Dạng ghép đặc biệt của wegen

  • Wir gehen seinetwegen zu Fuß. | Chúng tôi đang tiếp tục đi bộ vì anh ta.
  • Ich mache es ihretwegen. | Tôi đang làm điều đó vì cô ấy.
  • Kaufen Sie das nicht meinetwegen. | Đừng mua cái đó vì tôi.
  • Meinetwegen könnt ihr es verkaufen. | Vì tôi, bạn có thể bán nó.
  • Ich liebe dich, weil ich deinetwegen ein besserer Mensch sein will. | Tao yêu mày vì tao muốn trở thành một người tốt hơn vì mày. :P

Giới từ tiếng Đức lưỡng tính

Định nghĩa

Giới từ lưỡng tính là loại giới từ có thể đi với Akkusativ hoặc Dativ tùy thuộc vào ý nghĩa của nó.

Khi nào đi với Akkusativ, khi nào đi với Dativ?

Như đã đề cập ở trên, giới từ là loại từ thiết lập mối quan hệ giữa các từ với nhau. Trong trường hợp này nếu:

  • Khoảng cách giữa hai đối tượng được thiết lập quan hệ không thay đổi thì chúng ta sẽ dùng Dativ.
  • Khoảng cách giữa hai đối tượng có sự thay đổi thì chúng ta sẽ dùng Akkusativ.

Ví dụ:

  • Ich gehe in die Schule. Tôi đi tới trường. Khoảng cách giữa tôi và trường có sự thay đổi nên ta dùng Akkusativ.
  • Ich gehe in der Schule. Tôi đi bộ ở trong trường. Khoảng cách giữa tôi và trường không có sự thay đổi nên ta dùng Dativ.

Kết luận

  • Nếu trong tiếng Việt mà cho từ „tới“ vào nghe có vẻ hợp lý thì ta sẽ dùng Akkusativ.
  • Nếu cho từ „ở“ vào mà nghe có vẻ hợp lý thì ta sẽ dùng Dativ.
  • Ngược lại, nếu dịch sang tiếng Việt thì ta nên thêm từ „tới“ đối với trường hợp Akkusativ và từ „ở“ đối với trường hợp Dativ để dễ hiểu hơn.

Ví dụ từ „hinter nghĩa là „sau“:

  • hinter cách 4: tới phía sau, ra đằng sau | Ich gehe hinter die Frau. Tôi đi ra đằng sau người phụ nữ. (Tôi đang ở phía trước, sau đó đi vòng ra phía sau. Hoặc từ xa đi tới phía sau…)
  • hinter cách 3: ở đằng sau | Ich gehe hinter der Frau. Tôi đi ở phía sau người phụ nữ. (Người phụ nữ đi trước, tôi đi sau cô ấy.)

Giới từ lưỡng tính phổ biến

Các giới từ lưỡng tính phổ biến là:

  • an, auf, hinter, in, neben, über, unter, vor, và zwischen

Một số ví dụ

Hãy tìm hiểu cách dùng, và nghĩa của các giới từ lưỡng tính qua những ví dụ sau các bạn nhé:

Đi với Akkusativ

  • Sie geht an die Tür. | Cô ấy đi đến cái cửa.
  • Er wirft sein Buch auf den Tisch. | Anh ta ném cuốn sách của mình lên bàn.
  • Ich gehe jetzt auf den Markt. | Bây giờ tôi đang đi chợ.
  • Sie geht auf ihr Zimmer. | Cô ấy đi về phòng của mình.
  • Ich muss auf die Bank / auf die Post.   | Tôi phải đến ngân hàng / đến bưu điện.
  • Sie fährt hinter das Haus. | Cô ấy lái xe ra sau nhà (vào khu vực sau nhà).
  • Bringen Sie den Stuhl in die Küche. | Hãy mang ghế vào bếp.
  • Er legt die Bestecke neben den Teller.   | Anh ta đặt đồ bạc bên cạnh chiếc đĩa (vào khu vực bên cạnh chiếc đĩa).
  • Er tritt vor das Haus. | Anh ta bước tới trước cửa nhà.
  • Der Hund läuft zwischen die Häuser. | Con chó chạy giữa các ngôi nhà (qua hoặc vào khu vực giữa các ngôi nhà).
  • Er geht ans Fenster. | Anh ấy đi đến cửa sổ.
  • Sie setzt sich aufs Sofa. | Cô ấy ngồi xuống ghế sofa.
  • Ein Fremder kommt ins Haus. | Một người lạ đi vào nhà.
  • Wir fahren heute aufs Land. | Chúng tôi đang lái xe về nông thôn.
  • Die Brücke führt übers Wasser.   | Cây cầu dẫn qua mặt nước.
  • Ich muss aufs Klo.   | Tôi phải đi vệ sinh.
  • Wir wollen ins Kino.   | Chúng tôi muốn đi xem phim.

Đi với Dativ

  • Die Gäste sitzen am Tisch. | Các vị khách đang ngồi ở bàn.
  • Das liegt mir am Herzen. | Điều đó nằm trong trái tim của tôi.
  • Der Hund liegt auf dem Teppich. | Con chó đang nằm trên tấm thảm.
  • Am liebsten kaufe ich auf dem Markt ein. | Tôi thích mua sắm ở chợ hơn.
  • Sie war nicht auf der Party. | Cô ấy không có ở bữa tiệc.
  • Sie arbeitet hinter dem Haus. | Cô ấy đang làm việc sau nhà.
  • Man kann nicht zwischen zwei Stühlen sitzen.   | Bạn không thể ngồi ở giữa hai chiếc ghế.
  • Er steht am Fenster. | Anh ấy đứng ở cửa sổ.
  • Es gibt einen Fremden im Haus.   | Có một người lạ ở trong nhà.
  • Der Zug kommt am Bahnhof an. | Tàu đến ga.
  • Sie parkt hinter der Garage.   | Cô ấy đậu xe sau nhà để xe
  • Am Montag machen wir die Wäsche.   | Chúng tôi giặt quần áo vào thứ Hai.
  • In der Nacht sind alle Katzen grau. | Vào ban đêm, tất cả các con mèo đều có màu xám. (Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.)
  • Er soll unter einer Stunde reden.   | Anh ta phải nói chuyện dưới một giờ.
  • Vor jedem Essen trinken wir ein Glas Portwein.   | Chúng tôi uống một ly rượu vang Porto trước mỗi bữa ăn.
  • Vor einem Jahr hat sie kein Deutsch gekonnt. | Một năm trước, cô ấy không thể nói được chút tiếng Đức nào.
  • Er geht auf (für) ein Jahr nach Mainz.   | Anh ấy sẽ đến Mainz trong vòng một năm.
  • Der Vortrag hat über eine Stunde gedauert.   | Buổi nói chuyện kéo dài hơn một giờ đồng hồ.
  • Was machst du übers Wochenende? | Bạn đang làm gì vào cuối tuần?
  • Ab nächstem Dienstag sind wir geschlossen.   | Chúng tôi sẽ đóng cửa bắt đầu từ Thứ Ba tới.

Giới từ tiếng Đức đi với wo- và da-

Có lẽ đôi lúc bạn gặp phải những từ như wovon, worüber, wofür, daran, v.v. và thực sự gặp rắc rối với việc hiểu nghĩa của chúng. Không những thế bạn còn cực kì hoang mang khi gặp trường hợp từ „damit“. Lúc thì nó đứng vị trí 0, lúc lại đứng vị trí 3 lúc lại đóng vai trò là liên từ, v.v. Vậy thì vấn đề nằm ở đâu? Sau khi đọc xong phần này, mọi thắc mắc của bạn sẽ được gỡ bỏ.

Cách dùng wo + giới từ

Ta có thể ghép wo và giới từ với nhau để thành lập từ để hỏi, hoặc đại từ quan hệ. Cụm này có nghĩa là nghĩa của „giới từ + gì.“

Ví dụ:

  • „mit“ có nghĩa là „bằng“, „với“ thì womit có nghĩa là „bằng cái gì“, „với cái gì“.

Cách dùng da + giới từ

Tương tự, ta có thể ghép „da“ với giới từ để dùng cho câu trần thuật. Cụm này có nghĩa bằng nghĩa của „giới từ + ấy“.

Ví dụ:

  • „mit“ có nghĩa là „bằng“, „với“ thì damit có nghĩa là „bằng cái ấy“, „với cái ấy“.

Từ damit (da+mit) này hoàn toàn khác với từ nối „damit“ có nghĩa là „do đó“ hay liên từ „damit“ có nghĩa là „để.“

Chúng ta dùng wo + giới từ và da + giới từ để tránh lặp lại những gì đã đề cập ở trước.

Ví dụ:

  • Ich habe deinen Brief bekommen. Und ich habe mich über deinen Brief sehr gefreut.

Ở câu trên ta thấy có:

  • Cụm „deinen Brief“ bị lặp lại
  • Giới từ „über“

Do đó, ta hoàn toàn có thể dùng cấu trúc „da+giới từ“ để viết lại câu trên cho gọn như sau:

  • Ich habe deinen Brief bekommen. Und ich habe mich darüber sehr gefreut. | Tôi đã nhận được lá thư của bạn và rất vui mừng về điều ấy.

Để thành lập câu hỏi, bạn vui mừng về điều gì, ta dùng cấu trúc „wo+giới từ“:

  • Worüber hast du dich sehr gefreut. | Bạn vui mừng vì điều gì?

Lưu ý: nếu giới từ bắt đầu bằng một nguyên âm, ta sẽ thêm chữ „r“ vào giữa để cho dễ đọc, ví dụ như: worüber, darüber, v.v.

Chúng ta hãy cùng xem thêm một số ví dụ dưới đây để hiểu sâu thêm nhé.

Ví dụ cách dùng với da-

  • Die alten Männer reden über den Krieg. Sie reden darüber. | Những ông già nói về chiến tranh. Họ nói về điều đó.
  • Wir sind gegen jeden Tierversuch. Wir sind dagegen. | Chúng tôi chống lại tất cả các thí nghiệm trên động vật. Chúng tôi chống lại điều đó.
  • Es geht mir nicht ums Geld. Es geht mir nicht darum. | Tiền bạc không có nghĩa đối với tôi. Điều đó không có nghĩa đối với tôi.
  • Sie will nach der Arbeit schwimmen gehen. Sie will danach schwimmen gehen. | Cô ấy muốn đi bơi sau giờ làm việc. Cô ấy muốn đi bơi sau đó.
  • Sie laufen zwischen die Autos. Sie laufen dazwischen. | Họ chạy giữa những chiếc xe. Họ chạy ở giữa những cái đó.

Ngoại lệ với außer, ohne, và seit

Ba giới từ trên không đi với „da“ như thường lệ, mà có cách dùng riêng, hãy cùng xem các ví dụ dưới để hiểu thêm.

  • Außer dem Anruf soll er eine Karte schicken. Außerdem soll er eine Karte schicken. | Ngoài cuộc gọi, anh ta nên gửi một tấm thiệp. Ngoài điều đó ra, anh ấy cũng nên gửi một tấm thiệp.
  • Ohne meine Notizen kann ich nicht reden. Ohne sie kann ich nicht reden. | Tôi không thể nói chuyện mà không có ghi chú của mình. Tôi không thể nói chuyện mà không có cái đó.
  • Seit diesem Erlebnis fühle ich mich mit Berlin verbunden. Seitdem fühle ich mich mit Berlin verbunden. | Kể từ trải nghiệm này, tôi cảm thấy kết nối với Berlin. Kể từ điều này tôi cảm thấy có sự kết nối với Berlin.

Ví dụ wo- dùng làm từ để hỏi

  • Sie interessiert sich für Politik. Wofür interessiert sie sich? | Cô ấy quan tâm đến chính trị. Cô ấy quan tâm đến điều gì?
  • Er träumt von Geld. Wovon träumt er? | Anh ấy mơ về tiền. Anh ấy đang mơ gì vậy?

Ví dụ wo- dùng làm đại từ quan hệ

  • Das ist etwas, worum ich bitten möchte. | Đó là điều mà tôi muốn yêu cầu.
  • Das Erste, wovon sie gesprochen hat, war die Situation in den Schulen. | Điều đầu tiên mà cô ấy nói là về tình hình của các trường học.
  • Das ist der Bus, worauf wir alle warten. | Đó là chiếc xe buýt mà tất cả chúng ta đang đợi.
  • In der Zeit, wo ich ein Kind war, konnte ich alles essen.   | Khi còn nhỏ, tôi có thể ăn bất cứ thứ gì.

Các cách dùng khác liên quan tới giới từ

Động từ có giới từ „an“ đi với Akkusativ

denken an [nghĩ về]

  • Sie denkt oft an ihre alte Lehrerin. | Cô ta thường nghĩ về cô giáo cũ của mình

erinnern an [nhắc cho nhớ về]

  • Er erinnert sie an ihren ersten Mann. | Anh ta gợi cho cô ấy nhớ về người chồng đầu của mình.

sich erinnern an [nhớ về]

  • Wir erinnern uns gern an unsere Kindheit. | Chúng tôi thích nhớ về thời thơ ấu.

glauben an [tin vào]

  • Er glaubt an mehrere Götter. | Anh ta tin vào tin ngưỡng đa thần.

sich gewöhnen an [quen với]

  • Ich kann mich nicht an seine schreckliche Stimme gewöhnen. | Tôi không thể quen với chất giọng khủng khiếp của anh ta.

Động từ có giới từ „an“ đi với Dativ

arbeiten an [làm việc về]

  • Sie arbeitet jetzt an einem Buch. | Cô ta đang viết một cuốn sách.

erkennen an [nhận biết nhờ]

  • Du erkennst das Haus am weißen Lattenzaun. | Bạn sẽ nhận ra ngôi nhà đó nhờ cái hàng rào thưa màu trắng.

fehlen an [thiếu]

  • Es fehlt mir an Geld. | Tôi thiếu tiền.

hängen an [gắn với]

  • Das Kind hängt an mir. | Đứa trẻ bám chặt lấy tôi.

hindern an [ngăn cản]

  • Nichts hindert mich an der Fertigstellung meiner Doktorarbeit. | Không có gì có thể ngăn cản tôi hoàn thành luận án tiến sĩ.

am … sein [đang]

  • Das Wasser ist am Kochen. | Nước đang sôi.

leiden an [chống chọi] / sterben an [chết vì]

  • Sie hat lange an Krebs gelitten und ist dann daran gestorben. | Cô ta đã chống chọi căn bệnh ung thư trong một thời gian dài, và cuối cùng đã qua đời vì điều này.

messen an [đo lường bằng]

  • Wir messen ihn an seinen Taten. | Chúng tôi đánh giá anh ta qua hành động của anh ta.

sich rächen an [trả thù]

  • Er will sich an seinen Feinden rächen. | Anh ta muốn trả thù kẻ thù của mình.

teilnehmen an [tham gia vào]

  • Nimmst du am Programm teil? | Bạn có tham gia vào chương trình không?

zweifeln an [nghi ngờ về]

  • Ich fange an, an seiner Ehrlichkeit zu zweifeln. | Tôi bắt đầu nghi ngờ về sự thật thà của anh ấy.

Tính từ, danh từ có giới từ „an“ đi với Dativ

interessiert an [quan tâm tới]

  • Er ist gar nicht daran interessiert. | Anh ta hoàn toàn không quan tâm tới điều đó.

reich an [giàu về] /arm an [nghèo về]

  • Kuwait ist reich an Öl aber arm an Wasserquellen. | Kuwait rất giàu có về trữ lượng dầu mỏ nhưng lại nghèo nàn về nguồn nước.

Mangel an [sự thiếu hụt về]

  • In Deutschland gibt es einen Mangel an Kindern. | Ở Đức đang có một sự thiếu hụt về trẻ em.

schuld an [có lỗi về]

  • Du bist schuld an meiner Erkältung. | Bạn có lỗi về sự cảm lạnh của tôi.

Động từ có giới từ „auf“ đi với Akkusativ

achten auf [chú ý tới]

  • Achten Sie auf die Verkehrsregeln. | Vui lòng chú ý tới luật giao thông.

ankommen auf [phụ thuộc vào]

  • Es kommt auf das Wetter an. | Điều đó còn phải phụ thuộc vào thời tiết.

antworten auf [trả lời về]

  • Können Sie auf meine Frage antworten? | Ngài có thể vui lòng trả lời câu hỏi của tôi được không?

aufpassen auf [chú ý tới]

  • Passen Sie auf mein Kind auf. | Làm ơn coi chừng con hộ tôi nhé.

bauen auf [dựa vào]

  • Auf mich könnt ihr nicht bauen. | Các bạn không thể dựa vào tôi được đâu.

sich beschränken auf [giới hạn với]

  • Ihre Konversationsthemen beschränken sich auf Shopping | Các chủ đề đàm thoại của họ giới hạn ở vấn đề mua sắm.

sich beziehen auf [liên quan tới]

  • Meine Frage bezieht sich auf das Gehalt. | Câu hỏi của tôi liên quan đến vấn đề lương lậu.

sich freuen auf [mong đợi]

  • Ich freue mich auf deinen Besuch. | Tôi đang rất mong đợi sự viếng thăm của bạn.

auf etwas hinweisen [chỉ, ám chỉ vào cái gì đó]

  • Er weist darauf hin. | Anh ấy chỉ ra điều đó.

setzen auf [đánh cược vào, dựa vào]

  • Wir setzen alles auf eine Karte. | Chúng tôi đánh cược tất cả vào một lá bài.

stehen auf [ưa thích]

  • Ich stehe auf dich. | Tôi thích bạn.

warten auf [đợi]

  • Ich warte auf meine Freundin. | Tôi đang đợi bạn gái mình.

hoffen auf [hy vọng về]

  • Wir hoffen auf besseres Wetter. | Chúng tôi đang hy vọng thời tiết tốt hơn.

verzichten auf [làm cái gì mà thiếu cái gì]

  • Leider müssen wir auf den Film verzichten. | Thật tiếc khi chúng ta phải làm mà không có bộ phim đó.

reagieren auf [phản ứng với]

  • Er hat gar nicht auf meinen Vorschlag reagiert. | Anh ta chẳng phản ứng gì với lời đề nghị của tôi.

schießen auf [bắn vào]

  • Der Jäger schießt auf alles, was sich bewegt. | Tay thợ săn nã đạn vào bất cứ thứ gì chuyển động.

trinken auf [uống vì]

  • Trinken wir auf ihre Gesundheit. | Nào chúng ta hãy uống vì sức khỏe của cô ấy.

sich verlassen auf [dựa vào]

  • Du kannst dich auf mich verlassen. | Em có thể dựa vào anh.

vertrauen auf [tin vào]

  • Du musst auf Gott vertrauen. | Bạn phải tin vào Chúa.

sich auf etwas vorbereiten [chuẩn bị cái gì đó]

  • Wir haben uns auf alles vorbereitet. | Chúng tôi đã chuẩn bị tất cả.

zeigen auf [chỉ vào]

  • Dann hat sie auf den Täter gezeigt. | Sau đó cô ta chỉ vào hung thủ.

Tính từ, danh từ có giới từ „auf“ đi với Akkusativ

Aussichten auf [triển vọng về]

  • Wir haben keine Aussichten auf eine bessere Zukunft. | Chúng ta không có triển vọng về một tương lai tốt đẹp hơn.

böse auf [giận dữ với]

  • Es ist kein Wunder, dass sie auf dich böse ist. | Không nghi ngờ gì nữa về việc cô ta giận dữ với bạn.

gespannt auf [tò mò, hồi hộp về cái gì đó sẽ xảy ra]

  • Ich bin gespannt auf den Ausgang. | Tôi đang tò mò về kết quả sẽ ra sao.

neidisch auf [ghen tị với]

  • Er ist neidisch auf seinen reichen Nachbarn. | Anh ta ghen tị với người hàng xóm giàu có của mình.

neugierig auf [tò mò về]

  • Sie ist neugierig auf sein nächstes Buch. | Cô ta đang rất tò mò về cuốn sách sắp tới của anh ấy.

stolz auf [tự hào về]

  • Du kannst auf dich stolz sein. | Bạn có thể tự hào về bản thân.

Verlass haben auf [dựa vào]

  • Auf ihn ist kein Verlass. | Người ta không thể dựa gì vào anh ta.

verrückt auf [cuồng nhiệt vì]

  • Unsere Kinder sind verrückt auf ihren neuen Coach. | Mấy đứa nhóc nhà tôi đang phát cuồng vì ông huấn luyện viên mới của chúng.

wütend auf [tức giận với]

  • Sie ist wütend auf alle Männer. | Cô ta căm thù tất cả các thể loại đàn ông.

Động từ có giới từ „auf“ đi với Dativ

bestehen auf [khẳng định về]

  • Sie besteht auf ihrem Recht. | Cô ta khẳng định mình đúng.

beruhen auf [dựa trên]

  • Dein Argument beruht auf fraglichen Behauptungen | Lập luận của bạn dựa trên những tuyên bố còn gây tranh cãi.

Một vài động từ đi với „aus“

bestehen aus [bao gồm]

  • Seine Bibliothek besteht nur aus Pornoheften. | Thư viện của anh ta bao gồm toàn tạp chí khiêu dâm.

folgern aus [suy ra từ, kết luận từ]

  • Was lässt sich aus dieser Entwicklung folgern? | Chúng ta có thể rút ra kết luận gì từ sự phát triển này?

kommen aus [đến từ]

  • Kommen Sie aus Berlin? | Ngài đến từ Berlin à?

lernen aus [học hỏi từ]

  • Wir sollen aus unsren Fehlern lernen. Chúng ta nên học hỏi từ những sai lầm của bản thân.

steigen aus [bước ra khỏi]

  • Wer steigt aus dem Wagen? | Ai sẽ bước ra khỏi xe đây?

werden aus [trở thành của]

  • Was wird aus ihm werden? | Điều gì sẽ trở thành của anh ta?

Một vài tính từ, danh từ đi với „aus“

  • Aus diesem Grund bin ich geblieben. | Tôi ở lại vì lý do đó.
  • Das ist eine Geschichte aus meiner Kindheit. | Đó là một câu chuyện về thời thơ ấu của tôi.
  • Ich begrüße das aus vollem Herzen. | Tôi hoan nghênh điều đó hết lòng.
  • Sie ist aus guter Familie. | Cô ấy đến từ một gia đình tốt.
  • Der Tisch ist aus Holz. | Bàn được làm bằng gỗ.
  • Sie hat das entweder aus Höflichkeit oder aus Mitleid gesagt. | Cô ấy nói vậy hoặc vì lịch sự hoặc vì thông cảm.
  • Er war aus dem Häuschen, nachdem er das Spiel gewonnen hat.   | Anh ấy đã sướng như điên sau khi anh ấy thắng trò chơi.

Một vài tính từ, danh từ đi với „außer“

  • Der Patient ist jetzt außer Gefahr. | Hiện bệnh nhân đã qua cơn nguy kịch.
  • Es steht außer Frage, dass ich dir Geld gebe.   | Việc tôi sẽ đưa tiền cho bạn nằm ngoài phạm vi câu hỏi.
  • Das Telefon ist außer Betrieb. | Điện thoại bị lỗi.
  • Er war außer sich vor Wut. | Anh ấy đang giận dữ.

Một vài động từ đi với „bei“

sich beklagen bei [phàn nàn với]

  • Sie hat sich bei mir beklagt. | Cô ta phàn nàn với tôi.

helfen bei [giúp đỡ với]

  • Kannst du mir bei der Arbeit helfen? | Bạn có thể giúp tôi công việc này được không?
  • Hilf ihr beim Gepäcktragen. | Hãy giúp cô ấy mang hành lý.

dabei sein [định làm cái gì đó]

  • Ich war eben dabei, dich anzurufen. | Tôi đã định gọi cho bạn.

bei sich haben [có gì bên mình]

  • Er hatte kein Geld bei sich. | Anh ta đã chẳng có tiền bên mình.

schwören bei [thề thốt]

  • Ich schwöre bei Gott. | Tôi thề có Chúa.

vorkommen bei [được tìm thấy ở]

  • Dieses Wort kommt bei Schiller nicht vor. | Từ này không xuất hiện trong tác phẩm của Schiller.

Cách dùng „bei“ với tính từ và danh từ

  • Meine Oma ist noch bei bester Gesundheit. | Bà tôi đang trong tình trạng sức khỏe tốt nhất.
  • Bei ihrem Alter ist das erstaunlich. | Ở tuổi của cô ấy, điều đó thật tuyệt vời.
  • Alles bleibt beim Alten. | Mọi thứ vẫn như ban đầu.
  • Er ist bei der Arbeit. | Anh ta đang làm việc.
  • Du kannst bei mir schlafen. | Bạn có thể ngủ tại chỗ của tôi.
  • Ich hoffe, sie bei nächster Gelegenheit kennen zu lernen.   | Tôi hy vọng sẽ gặp cô ấy ở cơ hội tiếp theo.
  • Bei dem schwachen Licht kann ich nicht gut lesen. | Tôi không thể đọc tốt trong ánh sáng mờ ảo này.
  • Beim nächsten Mal machen wir es richtig. | Lần sau chúng ta sẽ làm đúng.
  • Bei gutem Wetter können wir auf der Terrasse sitzen.   | Khi thời tiết tốt, chúng tôi có thể ngồi trên sân thượng.
  • Beim besten Willen kann ich dir nicht helfen. | Với tất cả thiện chí trên đời, tôi không thể giúp bạn.
  • Bei allen Bemühungen ging es nicht. | Bất chấp mọi nỗ lực nó không thành công.
  • Sie kann alle Schüler beim Namen nennen. | Cô ấy có thể nhớ tên tất cả các học sinh.
  • Er fasste ihn beim Kopf. | Anh ấy nắm lấy đầu cậu ta.
  • Sie wohnen bei Bremen. | Họ sống gần Bremen.
  • Er ist bei weitem am intelligentesten. | Anh ấy là người thông minh nhất cho đến nay.

Sử dụng „bei“, „zu“ với danh động từ

Lưu ý: „zu“ không phải là giới từ trong cách sử dụng này, nhưng chúng tôi gộp vào để tiện theo dõi.

Định nghĩa danh động từ

Danh động từ là động từ được viết hoa lên thành danh từ và luôn có giống „das.“ Khi là danh động từ chúng thường đi kèm:

  • Với „bei“ mang nghĩa là „tại thời điểm mà động từ đó xảy ra“, „trong khi“, „trong quá trình“, v.v.
  • Với „zu“ thì mang nghĩa là để

Ví dụ:

  • beim Lernen: trong quá trình học
  • zum Lernen: để học.

Các danh từ có đuôi „ung“ cũng có cách dùng tương tự.

Ví dụ và cách dùng

  • Trinken beim Essen ist nicht gesund. | Uống rượu trong khi ăn là không tốt cho sức khỏe.
  • Stört Musik beim Arbeiten? | Vừa nghe nhạc vừa làm việc có phiền không?
  • Er leidet am Reizhusten beim Sprechen. | Anh ấy bị ho khan khi nói.
  • Wer beim Fahren telefoniert muss ein Bußgeld bezahlen. | Những người điện thoại trong khi lái xe phải nộp phạt.
  • Bei Unterrichtsstörungen muss der Lehrer schnell reagieren. | Một giáo viên cần phản ứng nhanh chóng với những xáo trộn trong lớp học.
  • Man verbraucht weniger Wasser beim Duschen als beim Baden. | Người ta tiêu thụ ít nước hơn khi tắm bằng vòi hoa sen.
  • Ich habe Kopfschmerzen beim Lesen. | Tôi bị đau đầu khi đọc.

Sử dụng „durch“ trong bị động

Nếu vẫn muốn chỉ rõ nguyên nhân gây ra trong câu bị động chúng ta thường thêm từ „bởi“. Trong tiếng Đức nếu nguyên nhân gây là một hành động chứ không phải là một người thì chúng ta sẽ sử dụng từ „durch.“ Ngược lại thì chúng ta sẽ sử dụng từ „von.“

Ví dụ:

  • Er wurde durch eine Explosion geweckt. | Anh ta bị đánh thức bởi một vụ nổ.
  • Berlin wurde durch eine Mauer geteilt. | Berlin bị chia cắt bởi một bức tường thành.

Một số động từ dùng với für

danken für [cám ơn về]

  • Ich danke dir für den Hinweis. | Cám ơn bạn về sự gợi ý.

erklären für [tuyên bố cái gì là cái gì]

  • Sie erklärte das für eine Lüge. | Cô ta tuyên bố đó là một lời nói dối.

halten für [xem cái gì đó là cái gì đó]

  • Er hält mich für verrückt. | Anh ta nghĩ tôi bị thần kinh.

sich entscheiden für [quyết định về]

  • Ich habe mich für den Mercedes entschieden. | Tôi chốt hạ con Mẹc này. :P

sich interessieren für [quan tâm tới]

  • Interessierst du dich für Musik? | Bạn có quan tâm tới âm nhạc không?

sorgen für [quan tâm, chăm sóc, đảm bảo]

  • Sie sorgt für ihre Eltern. | Cô ta chăm sóc bố mẹ mình.
  • Diese Übersetzung hat für Aufregung gesorgt. | Bản dịch này gây xôn xao dư luận.
  • Wir werden dafür sorgen, dass er bezahlt. | Chúng tôi sẽ đảm bảo rằng anh ta sẽ thanh toán.

stimmen für [bầu cho]

  • Bei der letzten Wahl habe ich für den Präsidenten gestimmt. | Lần bầu cử trước tôi đã bầu cho tổng thống.

Một số cách sử dụng khác với für

  • Wir haben es für dich gekauft. | Chúng tôi đã mua nó cho bạn.
  • Ich kann nichts dafür. | Tôi không thể giúp nó / Tôi không thể làm gì về nó.
  • Ich habe es Wort für Wort übersetzt. | Tôi đã dịch nó từng chữ một.
  • Du kannst es für 5 Euro kaufen. | Bạn có thể mua nó với giá 5 euro.
  • Es gibt unendlich viel Hoffnung, nur nicht für uns. | Có hy vọng vô hạn, chỉ là không dành cho chúng tôi.
  • Er ist dumm, aber dafür ist er reich. | Anh ấy thật ngu ngốc, nhưng (bù lại) anh ấy giàu có.

Một số cách sử dụng với gegen

  • Ich bin allergisch gegen Katzen. | Tôi bị dị ứng với mèo.
  • Was hast du gegen Tennis? | Bạn có gì để chống lại quần vợt?
  • Sie kämpft gegen jede Ungerechtigkeit. | Cô ấy chiến đấu chống lại mọi bất công.
  • Wir protestieren gegen die neuesten Lohnkürzungen. | Chúng tôi đang phản đối việc cắt giảm lương mới nhất.
  • Was nimmst du gegen Kopfschmerzen? | Bạn uống thuốc gì cho đỡ đau đầu?
  • Er soll gegen 5 ankommen. | Anh ấy phải đến vào khoảng 5 giờ.
  • Die Armee zieht gegen den Rhein. | Quân đội đang hành quân về phía sông Rhine.
  • Ich möchte mein Auto gegen ein Fahrrad tauschen. | Tôi muốn đổi ô tô của mình lấy một chiếc xe đạp.

Một số cách sử dụng với gegenüber

  • Mir gegenüber war er immer sehr höflich. | Với tôi anh ấy luôn rất lịch sự.
  • Diesen Protesten gegenüber bleib er kühl.   | Anh vẫn tỏ ra bình tĩnh khi đối mặt với những cuộc biểu tình này.
  • Sie sitzt ihm gegenüber. | Cô ấy đang ngồi đối diện với anh ấy.

Một số cách dùng hinter chia ở Dativ

  • Endlich haben wir diese Prüfung hinter uns. | Cuối cùng chúng tôi đã để kỳ thi này lại phía sau.
  • Gehen Sie geradeaus, dann biegen Sie hinter der Brücke nach links ab. | Đi thẳng, và sau đó rẽ trái sau cây cầu.

Động từ đi với „in“ chia ở Akkusativ

einwilligen in [đồng ý với]

  • Sie hat in die Ehe zu ihm eingewilligt. | Cô ta đồng ý cưới anh ấy.

geraten in [rơi vào, cuốn vào]

  • Wir sind in Schwierigkeiten geraten. | Chúng tôi bị rơi vào hoàn cảnh khó khăn.

sich verlieben in [yêu]

  • Er hat sich total in sie verliebt. | Anh ta hoàn toàn phải lòng cô ấy.

sich vertiefen in [đắm chìm vào]

  • Der Junge hat sich ins Buch vertieft. | Cậu bé đắm chìm trong cuốn sách.

Động từ đi với „in“ chia ở Dativ

sich irren in [sai sót, nhầm lẫn về]

  • In diesem Punkt irren Sie sich. | Ngài đã sai sót ở điểm này.

sich täuschen in [nhầm lẫn về]

  • Ich habe mich in dir getäuscht. | Tôi đã sai về bạn.

Động từ đi với mit

aufhören mit [bỏ làm cái gì]

  • Wollen Sie nicht mit dem Rauchen aufhören? | Ngài không muốn bỏ thuốc à?

sich befassen mit [liên quan với, dính líu tới]

  • Die Experten befassen sich schon mit der nächsten Krise. | Các chuyên gia đang ứng phó với cuộc khủng hoảng tiếp theo.

sich beschäftigen mit [đối phó, quan tâm, dính líu tới]

  • Er beschätigt sich durchgehend mit dieser Frage. | Anh ta giải quyết câu hỏi này một cách xuyên suốt.

handeln mit [kinh doanh, buôn bán]

  • Sein Schwager handelt mit Rauschgift. | Anh rể của anh ta buôn ma túy.

rechnen mit [trông cậy]

  • Wir rechnen mit deiner Hilfe. | Chúng tôi đang trông cậy vào sự giúp đỡ của bạn.

telefonieren mit [nói chuyện điện thoại với]

  • Sie telefoniert jetzt mit ihrer Schwester. | Cô ta đang nấu cháo điện thoại với em gái mình.

sich verabreden mit [có hẹn với]

  • Sie hat sich dummerweise mit ihrem Exmann verabredet. | Cô ta đã dại dột hẹn với lão chồng cũ của mình.

verkehren mit [đi cùng]

  • Unsere Tochter verkehrt mit zwielichtigen Typen. | Con gái chúng tôi đang tụ tập lêu lổng với đám ma cô ma cậu.

sich vertragen mit [hòa hợp, hòa thuận]

  • Er verträgt sich gut mit seiner Schwiegermutter. | Anh ta rất hợp với mẹ vợ.

Một số cách dùng khác với mit

  • Das Wunderkind hat den Doktor mit 14 Jahren gemacht. | Thần đồng lấy bằng tiến sĩ năm 14 tuổi.
  • Mit der Zeit wird das nicht so tragisch aussehen. | Với thời gian, điều đó dường như sẽ không quá bi thảm.
  • Bist du mit dem Bus gekommen? | Bạn đã đến bằng xe buýt?
  • Wie lange sind Sie mit ihm befreundet? | Bạn đã làm bạn với anh ấy bao lâu rồi?
  • Sind Sie immernoch böse mit ihr? | Bạn vẫn còn giận cô ấy?
  • Ich bin mit den meisten Leuten in diesem Dorf verwandt. | Tôi có quan hệ họ hàng với hầu hết những người trong làng này.
  • Die Tür wurde mit einem Schlüssel geöffnet. | Cửa được mở bằng chìa khóa.
  • Das mit dem Kind war ein bisschen viel. | Điều đó hơi quá nhiều đối với đứa trẻ. 

Động từ đi với nach

aussehen nach [nhìn có vẻ có gì đó sắp xảy ra]

  • Es sieht nach Regen aus. | Nhìn có vẻ sắp mưa.

sich erkundigen nach [hỏi về]

  • Kein richtiger Mann will sich nach dem Weg erkundigen | Không người đàn ông thực sự nào muốn hỏi đường.

forschen nach [nghiên cứu, điều tra về]

  • Sie forschen nach den Ursachen dieser Krankheit. | Họ đang nghiên cứu nguyên nhân của căn bệnh này.

fragen nach [hỏi về]

  • Dein alter Lehrer hat nach dir gefragt. | Thầy giáo cũ của bạn đã hỏi về bạn đấy.

messen nach [đo lường bằng]

  • Noch messen die Amerikaner Entfernungen nach Meilen | Người Mỹ vẫn đo khoảng cách bằng dặm.

nennen nach [đặt tên theo]

  • Man hat ihn nach seinem Großvater genannt. | Người ta đặt tên anh ta theo tên của ông nội.

sich sehnen nach [mong muốn về]

  • Sie sehnt sich nach warmen Stränden. | Cô ấy ao ước những bãi biển ấm áp.

streben nach [phấn đấu, nỗ lực]

  • Wir streben nach Erfolg. | Chúng tôi phấn đấu thành công.

suchen nach [tìm kiếm]

  • Wir suchen nach einer Lösung. | Chúng tôi đang tìm kiếm sự thành công.

urteilen nach [đánh giá dựa trên]

  • Man soll nicht nach dem Äußeren urteilen. | Bạn không nên đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài.

Động từ cảm nhận đi với nach

  • Das klingt nach einer blöden Idee. | Nghe có vẻ là một ý tưởng ngu ngốc.
  • Es riecht nach Zwiebeln. | Nó có mùi như hành tây.
  • Das schmeckt nach Knoblauch. | Nó có vị như tỏi.
  • Dein Freund stinkt nach Fisch. | Bạn của bạn hôi như cá.

Một số cách dùng khác với nach

  • Nach dem Essen gehen wir spazieren. | Chúng ta sẽ đi dạo sau bữa tối.
  • Ich bin verrückt nach dir. | Tôi ngưỡng mộ bạn.
  • Kannst du mich nach Hause fahren?   | Bạn có thể chở tôi về nhà không?
  • Seinen Noten nach ist er hochintelligent.   | Đánh giá qua điểm số của anh ấy, anh ấy rất thông minh.
  • Der Film ist nach dem Buch von Goethe.   | Bộ phim dựa trên cuốn sách của Goethe.

Một số cách dùng với „nicht ganz ohne“

  • Das ist nicht ganz ohne. | Điều đó cũng không tệ chút nào.
  • Wir sind nicht ganz ohne. | Chúng tôi hoàn toàn không có sự đòi hỏi.

Một số cách dùng với seit

  • Ich wohne seit zwei Jahren in Berlin. | Tôi đã sống ở Berlin tới nay là được hai năm rồi.

Động từ đi với über chia ở Akkusativ có nghĩa là „về“

sich ärgern über [khó chịu về]

  • Mein Vater ärgert sich über jede Ausgabe. | Bố tôi khó chịu về mọi khoản chi tiêu.

sich beklagen / beschweren über [phàn nàn về]

  • Sie beklagen sich immer über ihr Schicksal. | Họ luôn luôn phàn nàn về định mình của mình. 
  • Deine Mutter beschwert sich über alles! | Mẹ của bạn phàn nàn về mọi thứ.

berichten über [thông báo về]

  • Sie berichtet über die neuesten Entwicklungen. | Cô ta đang thông báo về những phát triển mới nhất.

sich freuen über [vui mừng về]

  • Wir freuen uns über deine Ankunft. | Chúng tôi rất vui về sự viếng thăm của bạn.

lachen über [cười về]

  • Darüber kann man nur lachen. | Điều duy nhất mọi người có thể làm về điều này đó là cười.

sich lustig machen über [giễu cợt về]

  • Ich will ihnen helfen, aber sie machen sich nur über mich lustig. | Tôi muốn giúp họ nhưng họ chỉ giễu cợt tôi.

nachdenken über [nghĩ về]

  • Ich denke noch darüber nach. | Tôi vẫn còn đang suy nghĩ về điều đó.

reden / sprechen / diskutieren über [nói chuyện, phát biểu, thảo luận về]

  • Wir sprechen gerade über die politische Situation. | Chúng tôi đang nói chuyện về chính trị.
  • Wir haben über Gott und die Welt geredet. | Chúng tôi đã tán gẫu về mọi thứ.

staunen über [ngạc nhiên về]

  • Das Publikum staunt über sein Können. | Khán giả ngạc nhiên về khả năng của anh ấy.

stänkern über [cằn nhằn]

  • Ihre Kinder stänkern über alles. | Mấy đứa trẻ của cô ấy cằn nhằn về mọi thứ.

streiten über [tranh cãi về]

  • Über Geschmack lässt sich streiten. | Người ta có thể tranh cãi về khẩu vị. (Mỗi người một ý.)

sich unterhalten über [tranh luận về]

  • Wir haben uns über alles unterhalten. | Chúng tôi tranh luận về mọi thứ.

verfügen über [có sẵn, sẵn sàng về]

  • Der Kandidat verfügt über gute Deutschkenntnisse. | Ứng cử viên đáp ứng được rất tốt về kiến thức tiếng Đức.

Một vài cách dùng khác với über chia ở Akkusativ

  • Er ist über alle Berge. | Anh ấy đi lâu rồi.
  • Wir sind glücklich über das neue Haus. | Chúng tôi rất vui về ngôi nhà mới.
  • Wir kommen nur mit Mühe über die Runden. | Thật khó khăn cho chúng tôi để kiếm sống.

Động từ đi với „um“

sich bemühen um [cố gắng để]

  • Sie bemühen sich um eine gute Arbeitsatmosphäre. | Họ đang cố gắng tạo một bầu không khí làm việc tốt.

sich bewerben um [nộp đơn cho]

  • Sie sollten sich um die Stelle bewerben. | Ngài nên nộp đơn cho công việc này.

bitten um [xin]

  • Er bittet dich um eine Erklärung. | Anh ta đang xin bạn giải thích.

bringen um [lấy, tước đoạt, gây mất mát]

  • Sie hat mich um mein Geld gebracht. | Cô ta đã lấy tiền của tôi.

gehen um [trở thành vấn đề, có nghĩa]

  • Es geht mir nicht ums Geld, sondern ums Prinzip. | Đối với tôi, đó không phải là vấn đề tiền bạc, mà là vấn đề về nguyên tắc.

sich handeln um [liên quan, trở thành vấn đề của]

  • Es scheint sich hier um einen Irrtum zu handeln. | Có vẻ như có một sai lầm nào đó ở đây.

kämpfen um [đấu tranh cho]

  • Sie müssen jeden Tag um Anerkennung kämpfen | Họ phải chiến đấu mỗi ngày để được công nhận.

kommen um [mất]

  • Alle Passengiere sind ums Leben gekommen. | Tất cả hành khách đã thiệt mạng.

sich kümmern um [chăm sóc, quan tâm]

  • Kümmern Sie sich um Ihre eigenen Sachen! | Hãy để tâm đến việc riêng của bạn đấy.

leid tun um [lấy làm tiếc về]

  • Es tut mir leid um ihn. | Tôi rất lấy làm tiếc về anh ta.

sich Sorgen machen um [lo lắng về]

  • Ich mache mir Sorgen um dich. | Tôi đang rất lo lắng về bạn.

spielen um [đánh bạc vì]

  • Spielen wir um Geld? | Chúng ta đang đánh bạc về tiền bạc?

sich verdient machen um [cống hiến cho]

  • Günter Grass hat sich um die deutsche Literatur verdient gemacht. | Nhà văn Günter Grass đã cống hiến rất nhiều cho nền văn học Đức.

Một số cách dùng của „um“ đi với danh từ

  • Darum glaube ich ihm nicht. | Đó là lý do tại sao tôi không tin anh ta.
  • Um Gottes Willen! | Vì Chúa!
  • Er hat das Tor um ein Haar verfehlt. | Anh ta đã bỏ lỡ mục tiêu bởi một sợi tóc.
  • Es gibt einen Streit um den Preis. | Có một cuộc tranh cãi về giá cả.
  • Das machen wir um jeden Preis. | Chúng tôi sẽ làm điều đó bằng bất cứ giá nào.
  • Laufen (rennen) wir um die Wette! | Cùng cạnh tranh nào!

Một số cách dùng „unter“ chia ở Dativ

  • Unter diesen Leuten gibt es viele Ausländer. | Có rất nhiều người nước ngoài trong số những người này.
  • Unter diesen Bedingungen bin ich bereit, es zu tun. | Với những điều kiện này, tôi sẵn sàng làm điều đó.
  • Sie führen das Gespräch unter vier Augen. | Họ đang trò chuyện một cách bí mật.
  • Weil wir jetzt unter uns sind, können wir darüber reden. | Bây giờ chỉ có chúng ta nên chúng ta có thể nói về điều đó.

Động từ đi với von

abhalten von [ngăn chặn cái gì]

  • Nichts kann mich davon abhalten. | Không có gì có thể ngăn chặn tôi làm điều đó.

abhängen von [phụ thuộc vào]

  • Das hängt vom Wetter ab. | Điều đó còn phải phụ thuộc vào thời tiết.

abraten von [khuyên chống lại]

  • Ich würde Sie von diesem Schritt abraten. | Tôi khuyên bạn không nên thực hiện bước này.

befreien von [giải phóng từ]

  • Er wurde vom Gefängnis befreit. | Anh ta được thả ra khỏi tù.

berichten von [báo cáo về]

  • Sie berichtete von ihrer Reise. | Cô ta thông báo về chuyến đi của mình.

sich erholen von [hồi phục từ]

  • Haben Sie sich von Ihrer Reise erholt? | Bạn đã hồi phục từ chuyến đi chưa?

erzählen von [kể về]

  • Erzählen Sie uns von Ihrer Mutter! | Ngài hãy kể về mẹ mình đi.

halten von [nghĩ về, có ý kiến về]

  • Was hält deine Mutter von deinem neuen Freund? | Mẹ của bạn nghĩ gì về những người bạn mới của bạn vậy?

handeln von [nói về]

  • Der Film handelt von zwei Ganoven in der Nachkriegszeit | Bộ phim nói về hai kẻ lừa đảo trong thời kì hậu chiến.

reden / sprechen von [nói về]

  • Wovon redet ihr? | Các bạn đang buôn dưa lê về chủ đề gì vậy?

sich unterscheiden von [khác biệt từ]

  • Das neue System unterscheidet sich kaum vom alten. | Hệ thống mới hầu như chẳng khác gì so với hệ thống cũ cả.

verstehen von [hiểu về]

  • Verstehst du etwas von diesem Gerät? | Bạn có hiểu cái gì về thiết bị này không?

wissen von [biết về]

  • Niemand weiß von diesem Mann. | Chẳng ai biết gì về người đàn ông này cả.

Sử dụng „von“ thay cho sở hữu cách

von + Dativ = Genitiv. Ví dụ: das Kind vom Mann = das Kind des Mannes

  • Der Wagen von meiner Mutter ist besonders schnell. | Xe của mẹ tôi đặc biệt nhanh.
  • Das Benehmen von ihrem Bruder ist unter aller Kanone. | Hành vi của anh trai cô ta là không còn gì để nói. L

Sử dụng von trong câu bị động

Như đã nói ở trên, nếu nguyên nhân gây ra hành động của câu bị động là một hoạt động thì ta dùng „durch“, còn nếu là người thì ta sẽ dùng „von.“

  • Die Arbeit wird von mir gemacht. | Tác phẩm này đang được làm bởi tôi.
  • Du wurdest von ihr beobachtet. | Bạn đã bị cô ta theo dõi.

Một số cách sử dụng với von

  • Wir sind begeistert von seinem neuen Buch. | Chúng tôi rất thích cuốn sách mới của anh ấy.
  • Die Kinder sind davon begeistert. | Những đứa trẻ đang hồi hộp về điều đó.
  • Was sind Sie von Beruf? | Bạn làm nghề gì?
  • Das war dumm von dir. | Bạn thật ngu ngốc.
  • Ich bin nicht von gestern. | Tôi không sinh vào ngày hôm qua.
  • Neun von zehn Männern wissen nicht, welche Farbe ihre Krawatte hat. | Chín trong số mười người đàn ông không biết màu cà vạt của họ.
  • Wir fangen wieder von vorne an. | Chúng ta sẽ bắt đầu lại từ đầu.
  • Wir sind von seinem guten Willen abhängig. | Chúng tôi phụ thuộc vào thiện chí của anh ấy.
  • Der Apfel fällt nicht weit vom Baum. | Quả táo không rơi xa khỏi thân cây.
  • Geben Sie mir etwas vom Fleisch. | Cho tôi một ít thịt đó.
  • Von seinen Freunden glaubt keiner, dass er es getan hat. | Trong số bạn bè của anh ấy, không ai tin rằng anh ấy đã làm điều đó.
  • Sie ist in der Nacht von Montag auf Dienstag gestorben. | Cô ấy đã chết vào đêm thứ Hai.
  • Von seinem Talent bin ich nicht so überzeugt. | Tôi không quá bị thuyết phục về tài năng của anh ấy.

Cách dùng của „vor sich hin-“ chia ở Akkusativ

  • Er pfeift vor sich hin. | Anh ta huýt sáo một mình.
  • Er schaut vor sich hin. | Anh ta nhìn chằm chằm vào không gian.
  • Ich ging im Walde so vor mich hin. | Tôi đi bộ trong rừng mà không có bất kỳ mục đích cụ thể nào.

Động từ đi với vor chia ở Dativ

erschrecken vor [sợ hãi về]

  • Ihr sollt […] vor den Zeichen des Himmels nicht erschrecken. | Đừng sợ hãi với dấu hiệu của Thiên Chúa. [Jeremiah 10:2]

fliehen vor [chuồn khỏi]

  • Sie fliehen vor einem Bürgerkrieg. | Họ đang chạy trốn khỏi cuộc nội chiến.

sich fürchten vor [sợ hãi với]

  • Ich fürchte mich vor dem Alleinsein. | Tôi sợ sự cô đơn.

sich hüten vor [đề phòng với]

  • Man soll sich vor Vorurteilen hüten. | Bạn nên đề phòng với định kiến.

schützen vor [bảo vệ khỏi]

  • Wie kann ich mich vor einer HIV-Infektion schützen? | Tôi có thể bảo vệ mình khỏi lây nhiễm HIV như thế nào?

sterben vor [chết vì [nghĩa bóng]]

  • Wir sterben vor Hunger. | Chúng tôi chết vì nghèo đói.

verstecken vor [trốn khỏi]

  • Die Familie Frank konnte sich zwei Jahre vor den Nazis verstecken. | Gia đình Frank đã có thể trốn khỏi Đức quốc xã trong hai năm.

warnen vor [cảnh báo về]

  • Ich habe Sie vor dem Hund gewarnt. | Tôi đã cảnh báo Ngài về con chó này rồi.

Một số cách dùng khác với vor chia ở Dativ

Achtung vor [tôn trọng]

  • Die Organization fördert Achtung vor den Menschenrechten. | Tổ chức này ủng hộ việc tôn trọng nhân quyền.

Angst vor [sợ hãi về]

  • Hast du wirklich Angst vor mir? | Bạn thực sự sợ tôi à?

vor Ort [tại chỗ]

  • Das müssen wir vor Ort klären. | Chúng tôi phải làm rõ điều này ngay tại chỗ.

sicher vor [an toàn trước]

  • Du bist jetzt vor ihm sicher. | Từ nay bạn sẽ an toàn trước anh ta.

vor – [trước với một cảm xúc]

  • Ich konnte vor Aufregung nicht schlafen. | Tôi đã quá phấn khích để ngủ.
  • Der Hund zitterte vor Kälte. | Con chó đang rùng mình vì lạnh.
  • Sie wurde blass vor Neid. | Cô ấy tái xanh vì ghen tị.
  • Er war außer sich vor Wut. | Anh ta đang giận dữ.

Động từ đi với zu

sich entschließen zu [quyết định về]

  • Wir haben uns zu einer Notlösung entschlossen. | Chúng tôi đã quyết định về một biện pháp khẩn cấp.

gratulieren zu [chúc mừng về]

  • Wir gratulieren dir zu deiner Leistung! | Chúng tôi chúc mừng về thành tích của bạn.

halten zu [gắn bó với]

  • Ich halte zu dir. | Tôi sẽ gắn bó với bạn.

meinen zu [có ý kiến về]

  • Was meinst du zu ihrer Idee? | Bạn có ý kiến gì về ý tưởng của cô ấy?

passen zu [hợp với]

  • Die Schuhe passen nicht zu meinem Kleid. | Đôi giày này không hợp với chiếc váy của tôi.

raten zu [khuyên về]

  • Man rät uns zu großer Vorsicht beim Fahren. | Chúng tôi được khuyên là nên lái xe cẩn thận.

stehen zu [sát cánh]

  • Ich stehe zu dir. | Tôi đang sát cánh bên bạn.

wählen zu [được bầu là]

  • Schröder wurde zum Kanzler gewählt. | Ông Schröder đã được bầu là thủ tướng.

werden zu [trở thành]

  • Er wurde zu meinem besten Freund. | Anh ta đã trở thành bạn thân nhất của tôi.

Một số cách dùng khác với zu

  • Wir sind zu allem bereit. | Chúng tôi đã sẵn sàng cho bất cứ điều gì.
  • Wir sind zu dritt zur Party gegangen. | Chúng tôi đã đến bữa tiệc với tư cách là một nhóm ba người.
  • Zum Frühstück trink ich lieber Tee. | Tôi thích uống trà vào bữa sáng.
  • Zu Mittag essen wir warm. | Chúng tôi có bữa ăn nóng vào giữa trưa.
  • Wollen wir zu Fuß gehen? | Chúng ta đi bộ nhé?
  • Was hast du zum Geburtstag bekommen?  | Bạn nhận được gì trong ngày sinh nhật của mình?
  • Sein Vortrag war zum Einschlafen. | Bài phát biểu của anh ấy đủ để đưa bạn vào giấc ngủ.
  • Zu meiner Zeit war alles besser. | Vào thời tôi, mọi thứ đều tốt hơn.
  • Von Tag zu Tag wird alles besser. | Ngày qua ngày, mọi thứ đều trở nên tốt hơn.
  • Er ist bestimmt zum Diebstahl fähig. | Anh ta chắc chắn có khả năng trộm cắp.
  • Sie arbeitet zu Hause. | Cô ấy làm việc tại nhà.
  • Wir haben lange zu Tisch gesessen. | Chúng tôi đã ngồi vào bàn rất lâu.

Ví dụ với zwischen

  • Diese Information soll zwischen uns bleiben. | Thông tin này nên giữ kín.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 4 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x