Bài 28: Mạo từ trong tiếng Đức

0 8533

4 phút Mạo từ là một từ loại thường đi kèm với danh từ. Mạo từ chỉ cho ta biết được ba yếu tố ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức.

Mạo từ trong tiếng Đức - Artikel

Mạo từ trong tiếng Đức - Artikel

4 phút

Khi mới bắt đầu học tiếng Đức, giáo viên cho từ mới là danh từ thường thêm „der, die, das“ ở đầu. Vậy „der, die, das“ là gì? Nó có phải là một bộ phận của danh từ hay không? Hôm nay chúng ta hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về vấn đề mạo từ trong tiếng Đức nhé.

Mạo từ là gì?

Mạo từ là một từ loại thường đi kèm với danh từ. Mạo từ chỉ cho chúng ta biết được ba yếu tố ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức. Đó là:

Lưu ý: Cách chính là chức năng ngữ pháp của từ trong câu. Ta biết một từ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, hay sở hữu trong câu dựa vào cách của chúng. Các bạn xem bài „bốn cách trong tiếng Đức“ để hiểu rõ hơn.

Có mấy loại mạo từ?

Trong tiếng Đức có ba loại mạo từ gồm:

  • Mạo từ xác định: der (giống đực), die (giống cái), das (giống trung), die (số nhiều)
  • Mạo từ không xác định: ein (giống đực), eine (giống cái), ein (giống trung), meine… (số nhiều)
  • Không có mạo từ:

Khi nào sử dụng dạng nào?

Mạo từ xác định

Ta sử dụng mạo từ xác định khi:

  • chúng ta nói về một cái gì đó cụ thể: Lena ist die Freundin von Franz. | Lena là bạn gái của Franz. (Lena là duy nhất.)
  • nói về một vấn đề gì đó đã được biết đến: Das Eis schmeckt ihr sehr gut. | Cô ấy rất thích que kem đó.

Trường hợp dưới, khi dịch ta nên thêm từ „ấy“, „đấy“, „đó“, … Ngược lại, khi tiếng Việt có những từ xác định như vậy thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ dùng mạo từ xác định. Ví dụ: Tao yêu thằng ấy. | Ich liebe den Mann.

Mạo từ không xác định

Ta sử dụng mạo từ không xác định khi:

  • chúng ta nói về một cái gì đó không cụ thể: Lena ist eine Freundin von Lara. | Lena là một cô bạn của Lara. (Lena chỉ là một trong số nhiều bạn.)
  • nói về một cái gì đó được đề cập lần đầu tiên: Lena hat ein Eis gekauft. | Lena đã mua một cây kem.

Mạo từ xác định số ít thường được dịch là „một“, ở số nhiều ta sẽ dịch tùy thuộc vào từ đóng vai trò mạo từ là gì, ví dụ như meine, seine, ihre, keine… Ngược lại, khi tiếng Việt xuất hiện từ „một“ thì chúng ta sẽ sử dụng mạo từ không xác định. Ví dụ: Tao mới yêu một thằng mày ạ. | Ich liebe einen Mann.

Không có mạo từ

Ta không sử dụng mạo từ khi nói về:

  • tên địa danh: ich liebe in Berlin. (Lưu ý: một số địa danh bắt buộc phải đi với mạo từ như: die Schweiz, die Türkei, die USA)
  • nói về những gì chung chung. Ví dụ: Ich liebe Mann. | Tôi yêu đàn ông. (Chứ không phải yêu phụ nữ)

Trong tiếng Việt khi nói chung chung như: tôi yêu tiền, tôi thích xe hơi, v.v. thì khi dịch ra tiếng Đức ta sẽ không dùng mạo từ. Ngược lại, khi trong tiếng Đức không có mạo từ thì ta nên hiểu đó là nói chung chung, chứ không ám chỉ một vấn đề cụ thể nào cả.

Ví dụ phân biệt sự khác nhau giữa ba cách dùng mạo từ

Tưởng tượng tình huống, có một cô gái về nhà khoe với mẹ.

  • Mama, ich liebe den Mann. | Mẹ ơi con yêu anh ấy. Với câu này, bà mẹ đã biết tỏng anh ấy là anh nào rồi, và do đó bà nhất quyết ngăn cấm con gái mình.

Lần thứ hai cô con gái rút kinh nghiệm, chỉ nói với mẹ rằng:

  • Mama, ich liebe einen Mann. | Mẹ ơi, con yêu một anh. Với câu này thì chắc chắn bà mẹ sẽ phải hỏi thêm câu: wer ist er? | Nó là thằng nào?

Ở trường hợp mạo từ không có mạo từ thì lại xảy ra ở một nhà có cậu con trai mãi không chịu có bạn gái. Bà mẹ sốt ruột giục sao không có bạn gái đi thì anh ta trả lời:

  • Mama, ich liebe Mann. | Mẹ ơi, con yêu đàn ông cơ. Ở câu này không ngụ ý anh chàng này có bạn trai hay chưa, mà chỉ đơn giản có ý anh ta là người đồng tính yêu nam chứ không yêu nữ mà thôi.

Một ví dụ nữa là với từ „Geld“. Từ này thường không đi với mạo từ, ví dụ như:

  • Ich liebe Geld. | Tôi yêu tiền.

Tuy nhiên, tới cuối tháng, các bà vợ thường hay hỏi chồng:

  • Wo ist das Geld? | Vậy thì tiền đó đâu? (Ở đây, chúng ta phải hiểu rằng, das Geld chính là tiền lương chẳng hạn.)

Hy vọng với một số ví dụ vui ở trên, các bạn sẽ hiểu được việc sử dụng mạo từ. Tất cả các ví dụ trên đều phục vụ cho việc giải thích ngữ pháp, và không mang mục đích miệt thị về giới tính, hay các vấn đề xã hội khác.

Mạo từ phủ định kein

Như chúng ta đã học ở bài đặt câu đơn giản tiếng Đức, khi phủ định cho danh từ, ta dùng từ „kein“ thay cho từ „nicht.“ Và từ „kein“ này có các đặc điểm ngữ pháp tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“. Để dễ nhớ ta cứ hình dung „kein“ chính là „ein“ có „k“ đứng đầu.

Ví dụ:

  • Das ist ein Eis. | Đây là một que kem. => Das ist kein Eis. | Đây không phải là kem.
  • Franz hat eine Freundin. | Franz có một bạn gái. => Franz hat keine Freundin. | Franz không có bạn gái.

Lưu ý: Tiếng Đức có cả dạng số nhiều cho phủ định.

Ví dụ:

  • Sie haben keine Kinder. | Họ không có (những) đứa con.

Mạo từ sở hữu

Các từ như „mein | của tôi“, „dein | của bạn“… được gọi là mạo từ sở hữu.

Ví dụ:

  • mein Bruder, seine Freundin…

Chúng có đặc điểm tương tự như mạo từ không xác định „ein, eine, ein…“ Để dễ nhớ, ta cứ hình dung „mein, dein, sein“ chính là „ein“ có thêm từ „m, d, s“ đứng đầu, còn các từ như „ihr, unser, euer“ chính là từ „ein“.

Lưu ý: các bạn không nên nhầm với sở hữu cách là meiner, deiner… hay đại từ sở hữu là meins, meinem, meines… Mặc dù chúng rất giống nhau nhưng chức năng ngữ pháp hoàn toàn khác nhau. Các bạn tìm đọc các bài tương ứng về chúng để hiểu rõ hơn nhé.

Tóm lại, khi nào nói: mein Haus | nhà của tôi, sein Auto | xe của anh ấy, v.v. thì đó chính là ta đang dùng „mạo từ sở hữu.“

Ví dụ:

  • ein Bruder => mein Bruder, dein Bruder, sein Bruder, ihr Bruder, unser Bruder, euer Bruder
  • eine Schwester => meine Schwester, deine Schwester, seine Schwester, unsere Schwester eure Schwester

Các bảng ngữ pháp của mạo từ

Bảng 1: Mạo từ xác định der – die – das – die

derdiedasdie
der gute Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinder
den guten Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinder
dem guten Vaterder guten Mutterdem guten Kindden guten Kindern
des guten Vatersder guten Mutterdes guten Kindesder guten Kinder
Cùng nhóm: dieser, jeder, jener, solcher, welcher, aller (đổi đuôi er theo der, die, das, die)

Bảng 2: Mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…

eineineeinkeine/meine…
ein guter Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kinder
einen guten Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kinder
einem guten Vatereiner guten Muttereinem guten Kindmeinen guten Kindern
eines guten Vaterseiner guten Muttereines guten Kindesmeiner guten Kinder
Cùng nhóm: mein, dein, sein… kein… (các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ: mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder)

Bảng 3: Không có mạo từ

Giống đựcGiống cáiGiống trungSố nhiều
guter Vatergute Muttergutes Kindgute Kinder
guten Vatergute Muttergutes Kindgute Kinder
gutem Vaterguter Muttergutem Kindguten Kindern
guten Vatersguter Mutterguten Kindesguter Kinder
Cùng nhóm: viele, einige, mehrere, verschiedene, wenige

Bảng 4: Mạo từ phủ định kein

keinkeinekeinkeine
kein guter Vaterkeine gute Mutterkein gutes Kindkeine guten Kinder
keinen guten Vaterkeine gute Mutterkein gutes Kindkeine guten Kinder
keinem guten Vaterkeiner guten Mutterkeinem guten Kindkeinen guten Kindern
keines guten Vaterskeiner guten Mutterkeines guten Kindeskeiner guten Kinder
Cùng nhóm: mein, dein, sein… kein… (các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ: mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder)

Bảng 5: Mạo từ sở hữu mein, dein, sein, ihr, unser, euer

meinmeinemeinmeine
mein guter Vatermeine gute Muttermein gutes Kindmeine guten Kinder
meinen guten Vatermeine gute Muttermein gutes Kindmeine guten Kinder
meinem guten Vatermeiner guten Muttermeinem guten Kindmeinen guten Kindern
meines guten Vatersmeiner guten Muttermeines guten Kindesmeiner guten Kinder
Cùng nhóm: mein, dein, sein… kein… (các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ: mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder)

Lưu ý: với các mạo từ như ihr, unser, euer ta đơn giản chỉ việc thay từ mein bằng chúng là xong.

Bảng 6: Ví dụ với mạo từ euer

euereureeuereuere
euer guter Vatereure gute Muttereuer gutes Kindeure guten Kinder
euren guten Vatereure gute Muttereuer gutes Kindeure guten Kinder
eurem guten Vatereurer guten Muttereurem guten Kindeuren guten Kindern
eures guten Vaterseurer guten Muttereures guten Kindeseurer guten Kinder
Cùng nhóm: mein, dein, sein… kein… (các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ: mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder)

Lưu ý: với từ „euer“ khi thêm đuôi, ta sẽ bỏ bớt một âm „e“ đi thành „eur“ sau đó thêm đuôi.

Bảng 7: Mạo từ sở hữu ở cách 1

 ichduersieeswirihrsieSie
ĐựcmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhr
CáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre
TrungmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhr
NhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre

Bảng 8: Mạo từ sở hữu ở cách 4

 ichduersieeswirihrsieSie
ĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren
CáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre
TrungmeindeinseinihrseinunsereuerihrIhr
NhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre

Bảng 9: Mạo từ sở hữu ở cách 3

 ichduersieeswirihrsieSie
ĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhrem
CáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer
TrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhrem
NhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren

Bảng 10: Mạo từ sở hữu ở cách 2

 ichduersieeswirihrsieSie
ĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhres
CáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer
TrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseueresihresIhres
NhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 2 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x