Bài 20: Tân ngữ trực tiếp trong tiếng Đức – Akkusativ

0 2416

4 phút Trong tiếng Đức, thành phần nào bị động từ tác động thì được gọi là tân ngữ. Nó thường là tân ngữ trực tiếp hay còn gọi là cách 4, Akkusativ.

Cách 4 - Tân ngữ trực tiếp trong tiếng Đức

Cách 4 - Tân ngữ trực tiếp trong tiếng Đức

4 phút

Định nghĩa

Trong tiếng Đức, thành phần nào bị động từ tác động thì được gọi là tân ngữ. Tân ngữ trực tiếp là tân ngữ bị động từ tác động trực tiếp lên. Nó còn có tên khác như:

  • Cách 4
  • Đối cách
  • Akkusativ

Ví dụ:

  • Tôi yêu em.

Câu trên có chủ ngữ là „tôi“ sinh ra động từ „yêu“. Động từ „yêu“ tác động trực tiếp lên tân ngữ „em.“ Do vậy „em“ là tân ngữ trực tiếp.

Như vậy, ta có thể thấy, tân ngữ trực tiếp sẽ chiếm hầu hết trong các trường hợp.

Bảng chia đại từ, danh từ, tính từ ở các cách các bạn xem ở bài Bốn cách trong tiếng Đức.

Bên cạnh đó, cũng có một số trường hợp mà người Đức thường sử dụng tân ngữ trực tiếp. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến tân ngữ trực tiếp trong tiếng Đức:

Không đi với giới từ

Diễn tả một tân ngữ bị động từ tác động trực tiếp, bao gồm cả cụm từ es gibt:

  • Es gibt noch eine Menge zu tun.
    Nghĩa
    Vẫn còn nhiều việc phải làm.
  • Sie sucht einen reichen Mann.
    Nghĩa
    Cô ta đang kiếm một gã chồng giàu có.
  • Arbeit macht das Leben süß.
    Nghĩa
    Lao động làm cho cuộc sống trở nên ngọt ngào.
  • Er schreibt ihr einen langen Brief.
    Nghĩa
    Anh ta viết cho cô ấy một lá thư dài.

Thường nếu có hai tân ngữ thì một sẽ là tân ngữ trực tiếp

và một tân ngữ sẽ là gián tiếp (Dativ), tuy nhiên, các tân ngữ của động từ fragen, kosten và lehren đều là tân ngữ trực tiếp.

  • Darf ich dich etwas Persönliches fragen?
    Nghĩa
    Tôi có thể hỏi bạn một vài điều cá nhân được không?
  • Das hat mich eine Menge Geld gekostet.
    Nghĩa
    Tôi đã mất kha khá tiền với thứ này.
  • Sie lehrt mich die deutsche Sprache.
    Nghĩa
    Cô ấy đang dạy tôi tiếng Đức.

Tân ngữ chỉ cần hoàn thiện ý của động từ cũng được dùng ở dạng tân ngữ trực tiếp

mặc dù chúng không nhất thiết phải bị động từ tác động trực tiếp.

  • Wir fahren am liebsten Rad.
    Nghĩa
    Chúng tôi thích đi xe đạp nhất.
  • Sie läuft Ski.
    Nghĩa
    Cô ấy đang trượt tuyết.
  • Wir schliefen den Schlaf des Gerechten.
    Nghĩa
    (Thành ngữ) Chúng tôi đã ngủ một giấc ngon lành.
  • Er starb den Tod eines Helden.
    Nghĩa
    Anh ta đã chết một cái chết oai hùng.
  • Sie fährt nur erste Klasse.
    Nghĩa
    Cô ta luôn đi vé hạng nhất.
  • Meine Großmutter spielt sehr gut Tennis.
    Nghĩa
    Bà tôi chơi tennis rất giỏi.
  • Wir laufen Gefahr, den Zug zu verpassen.
    Nghĩa
    Chúng tôi có nguy cơ nhỡ tàu.

Diễn tả thời gian xác định khi không có giới từ đi kèm

  • Was machst du nächste Woche?
    Nghĩa
    Tuần tới bạn làm gì?
  • Jeden Samstag essen wir auswärts.
    Nghĩa
    Thứ bẩy nào chúng tôi cũng đi ăn tiệm .
  • Letztes Jahr sind wir ans Meer gefahren.
    Nghĩa
    Năm ngoái chúng tôi đi nghỉ ở biển.

Diễn tả một sự đo lường

  • Er ist zwei Meter groß.
    Nghĩa
    Anh ta cao 2 mét.
  • Er ist einen halben Kopf größer als ich.
    Nghĩa
    Anh ta cao hơn tôi nửa cái đầu.
  • Das Mädchen ist ein Jahr alt.
    Nghĩa
    Cô bé này được 1 tuổi.
  • Er geht einen Schritt zurück.
    Nghĩa
    Anh ta lùi lại một bước.
  • Der Ort liegt eine Stunde von der Stadt.
    Nghĩa
    Nơi này cách thành phố một tiếng.

Trong các trường hợp chúc tụng, mong ước tiêu chuẩn

ví dụ như Gute Nacht là cách nói ngắn gọn của câu: Ich wünsche Dir eine gute Nacht.

  • Guten Morgen.
    Nghĩa
    Chúc buổi sáng tốt lành.
  • Schönen Tag noch.
    Nghĩa
    Chúc một ngày tốt lành.
  • Herzlichen Glückwunsch!  
    Nghĩa
    Chúc mừng!
  • Vielen Dank.
    Nghĩa
    Cám ơn nhiều.
  • Gute Besserung.
    Nghĩa
    Chúc mau khỏe.
  • Guten Appetit.
    Nghĩa
    Chúc ngon miệng.

Đi với giới từ

Các tân ngữ đi sau các giới từ bis, durch, für, gegen, ohne, um, và wider

đều được chia ở dạng trực tiếp.

  • Er bleibt bis nächste Woche.
    Nghĩa
    Anh ta ở lại cho tới tuần sau.
  • Die Liebe geht durch den Magen.
    Nghĩa
    Tình yêu đi qua dạ dày.
  • Er tut alles für sein Kind.
    Nghĩa
    Anh ta làm tất cả cho con mình.
  • Was hast du gegen ihn?
    Nghĩa
    Bạn có gì chống lại anh ta?
  • Ohne dich geht es nicht!
    Nghĩa
    Không thể vắng em!
  • Es geht mir nicht um das Geld.
    Nghĩa
    Tôi không quan tâm đến tiền bạc.
  • Seine Handlung war wider das Gesetz.
    Nghĩa
    Hành động của anh ta đã vi phạm pháp luật.

Đứng sau các giới từ lưỡng tính

khi mang nghĩa chuyển động, thay đổi vị trí, khi dịch ra tiếng Việt thường có từ „tới“, ví dụ neben dùng trong trường hợp „tới bên cạnh“. Các giới từ lưỡng tính là: an, auf, hinter, in, neben, entlang, über, unter, vor, và zwischen.

  • Sie geht an die Tür.
    Nghĩa
    Cô ta đi tới cái cửa.
  • Er wirft sein Buch auf den Tisch.
    Nghĩa
    Anh ta ném cuốn sách lên trên bàn.
  • Sie fährt hinter das Haus.
    Nghĩa
    Cô ta lái xe ra phía sau nhà.
  • Bringen Sie den Stuhl in die Küche.
    Nghĩa
    Làm ơn hãy mang ghế vào trong bếp.
  • Er legt die Bestecke neben den Teller.
    Nghĩa
    Anh ta đặt dao dĩa (tới) bên cạnh chiếc đĩa.
  • Er tritt vor das Haus.
    Nghĩa
    Anh ta bước tới phía trước ngôi nhà.
  • Der Hund läuft zwischen die Häuser.
    Nghĩa
    Con chó chạy tới giữa hai ngôi nhà.

Lưu ý: trong trường hợp này, mạo từ của các danh từ giống trung thường được giản lược thành chữ s và viết liền với giới từ.

  • Er geht ans Fenster.
    Nghĩa
    Anh ta đi ra cửa sổ.
  • Sie setzt sich aufs Sofa.
    Nghĩa
    Cô ấy ngồi xuống ghế.
  • Ein Fremder kommt ins Haus.
    Nghĩa
    Một người lạ mặt bước vào trong ngôi nhà.
  • Wir fahren heute aufs Land.
    Nghĩa
    Hôm nay chúng đang đi về quê.
  • Die Brücke führt übers Wasser.
    Nghĩa
    Chiếc cầu bắc qua con sông.

Khi các giới từ lưỡng tính xác định thời gian

chúng sẽ đi với tân ngữ gián tiếp, trừ hai giới từ auf và über.

  • Er geht auf (für) ein Jahr nach Mainz.
    Nghĩa
    Anh ta sẽ tới Mainz trong vòng 1 năm.
  • Der Vortrag hat über eine Stunde gedauert.
    Nghĩa
    Bài nói chuyện kéo dài hơn một tiếng.
  • Was machst Du übers Wochenende?
    Nghĩa
    Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?

Giới từ lưỡng tính đi với tân ngữ trực tiếp trong rất nhiều thành ngữ, cụm giới từ

  • Sie denkt oft an ihre alte Lehrerin.
    Nghĩa
    Cô ấy thường nghĩ về cô giáo già của mình.
  • Er glaubt an mehrere Götter.
    Nghĩa
    Anh ấy tin vào nhiều thần thánh.
  • Wir erinnern uns gern an unsere Kindheit.
    Nghĩa
    Chúng tôi rất thích nhớ về thời ấu thơ.
  • Ich kann mich nicht an seine schreckliche Stimme gewöhnen.
    Nghĩa
    Tôi không thể quen được với giọng nói kinh khủng của anh ta.
  • Ich warte auf meine Freundin.
    Nghĩa
    Tôi đang đợi bạn gái của mình.
  • Das geht dich nichts an.
    Nghĩa
    Đây không phải việc của bạn.
  • Können Sie auf meine Frage antworten?
    Nghĩa
    Ngài có thể trả lời câu hỏi của tôi hay không?
  • Wir hoffen auf besseres Wetter.
    Nghĩa
    Chúng tôi hy vọng thời tiết tốt hơn.
  • Es ist kein Wunder, dass sie auf dich böse ist.
    Nghĩa
    Chẳng có gì lạ khi cô ta giận bạn.
  • Wir haben keine Aussichten auf eine bessere Zukunft.
    Nghĩa
    Chúng tôi thật vô vọng về một tương lai sáng sủa hơn.
  • Leider müssen wir auf den Film verzichten.
    Nghĩa
    Không may là chúng ta phải tiến hành mà không có bộ phim này.
  • Unsere Kinder sind verrückt auf ihren neuen Coach.
    Nghĩa
    Bọn trẻ phát cuồng với vị HLV mới.
  • Er hat gar nicht auf meinen Vorschlag reagiert.
    Nghĩa
    Anh ta chẳng bao giờ phản ứng gì với đề xuất của tôi.
  • Du kannst auf dich stolz sein.
    Nghĩa
    Bạn có thể tự hào về bản thân.
  • Er hat sich total in sie verliebt.
    Nghĩa
    Anh ta hoàn toàn phải lòng cô ấy.
  • Wir sind glücklich über das neue Haus.
    Nghĩa
    Chúng tôi rất vui mừng về ngôi nhà mới.
  • Ich freue mich auf deinen Besuch.
    Nghĩa
    Tôi rất mong chờ chuyến viếng thăm của bạn.
  • Wir sprechen gerade über die politische Situation.
    Nghĩa
    Chúng tôi đang nói về tình hình chính trị.

Bài viết bạn có thể thích:

Khung giảng dạy tiếng Đức A1

Khung giảng dạy chung cho trình độ A1, phù hợp với mọi lứa tuổi, nhu cầu học tiếng Đức, do CLB Tiếng Đức Việt Đức thiết kế.

Bài 43: Phân từ trong tiếng Đức

Chúng ta đã tiếp xúc với phân từ khá sớm khi học về các thì hoàn thành. Tuy nhiên, ứng dụng của nó không chỉ gói gọn trong phạm vi này.

Bài 47: Thể giả định I trong tiếng Đức

Giả định I trong tiếng Đức là một hiện tượng ngữ pháp rất thú vị. Nó được dùng làm gì? Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu nhé.

Bài 39: Động từ bất qui tắc tiếng Đức chia theo trình độ

173 động từ bất qui tắc tiếng Đức thường dùng, được thể hiện ở bốn dạng: nguyên thể, hiện tại, quá khứ, phân từ, giúp chia chuẩn 14 thì tiếng Đức.

Bài 44: Đại từ trong tiếng Đức

Đại từ là một trong những từ loại đầu tiên chúng ta được học. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ về nó nhé.

222 từ tiếng Đức thường dùng phân theo từ loại

Bạn chắc chắn sẽ cần 222 từ tiếng Đức này để nói tiếng Đức trôi chảy. CLB Tiếng Đức Việt Đức đã chia chúng theo danh mục ngữ pháp, vì vậy, bạn sẽ dễ dàng hơn khi tập trung vào một nhóm tại một thời điểm.

Bài 34: Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức - das Perfekt

Hướng dẫn học và nhớ thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức siêu dễ với nhiều ví dụ minh họa. Chỉ với năm phút đọc bài, sử dụng được ngay.

Bài 4: Cách nói giờ trong tiếng Đức

Học thuộc cách nói giờ trong tiếng Đức giúp bạn hoàn thiện kĩ năng phát âm của mình cũng như có thể nhanh chóng sử dụng tiếng Đức được thành thạo.

Bài 29: Động từ trong tiếng Đức

Động từ là một loại từ khiến cho tiếng Đức khác hẳn với tiếng Việt hay tiếng Anh. Tại sao lại như vậy?

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 5 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x