Bài 18: Bốn cách trong tiếng Đức – Die vier Fälle
3 phút Cách trong tiếng Đức chính là qui tắc ngữ pháp giúp ta nhận biết chức năng ngữ pháp của một số từ loại trong câu.
Bốn cách trong tiếng Đức chắn hẳn là vấn đề ngữ pháp khó hiểu nhất mà nhiều bạn khi bắt đầu học phải than trời. Tuy nhiên, nó khó chỉ là vì bạn chưa hiểu bản chất thực sự của nó mà thôi. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu để nhận thấy rằng vấn đề ngữ pháp này dễ như ăn kẹo và rất thú vị, hữu ích nhé.
Cách trong tiếng Đức là gì?
Như các bạn đã biết, trong một câu tiếng Việt, hay tiếng Anh đều có những thành phần ngữ pháp như là:
- Chủ ngữ: sinh ra động từ chính trong câu
- Động từ: diễn tả hoạt động, hành động của chủ ngữ
- Tân ngữ: bị động từ tác động lên
Với tiếng Việt, chúng ta chỉ nhận biết được đâu là chủ ngữ, đâu là tân ngữ nhờ vào vị trí của chúng trong câu. Tuy nhiên, đối với tiếng Đức, chúng ta có thể dễ dàng nhận biết được chủ ngữ hay tân ngữ của câu nhờ vào việc chúng được chia ở cách nào.
Tiếng Đức có bao nhiêu cách?
Như vậy, hiểu đơn giản nhất, cách trong tiếng Đức chính là qui tắc ngữ pháp giúp ta nhận biết chức năng ngữ pháp của một số từ loại trong câu. Cụ thể như sau:
Cách 1 | Chủ cách | Nominativ
Đóng vai trò là chủ ngữ, sinh ra động từ trong câu. Hay nói cách khác, nếu một từ trong câu đóng vai trò chủ ngữ, nó phải được chia ở cách 1.
Ví dụ:
- Tôi yêu em. Ở câu này, „tôi“ sinh ra động từ „yêu“, nên nó phải được chia ở cách 1.
Cách 4 | Tân ngữ trực tiếp | Đối cách | Akkusativ
Đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu. Nếu một tân ngữ nào trong câu bị động từ tác động trực tiếp lên thì nó phải được chia ở cách 4.
Ví dụ:
- Tôi yêu em. Ở câu này, „em“ bị động từ „yêu“ tác động trực tiếp, nên nó phải được chia ở cách 4.
Cách 3 | Tân ngữ gián tiếp | Tặng cách | Dativ
Đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp trong câu. Nếu một tân ngữ nào trong câu bị động từ tác động gián tiếp thì nó phải được chia ở cách 3.
Ngoài ra, trong tiếng Đức, có một số động từ chỉ đi với cách 3, do vậy, trong trường hợp này chúng ta phải chia tân ngữ ở cách 3, mặc dù về ý nghĩa, nó có thể bị động từ tác động trực tiếp lên.
Ví dụ:
- Tôi đưa cô ấy cái bút. Ở câu này, „cô ấy“ không bị hành động „đưa“ tác động trực tiếp, nên nó phải được chia ở cách 3.
Cách 2 | Sở hữu cách | Genitiv
Đây là dạng sở hữu của danh từ.
Ví dụ:
- Cái bút của vợ tôi. Ở cụm từ này, „cái bút“ thuộc sở hữu của danh từ „vợ tôi“, nên danh từ „vợ tôi“ phải được chia ở cách 2.
Xác định cách trong câu như nào?
Tóm lại, để dùng cách trong tiếng Đức một cách đúng đắn, trước hết bạn phải xác định được động từ trong câu, và sau đó hình dung ra được:
- Ai/cái gì sinh ra động từ đó? -> Nó chính là chủ ngữ Nominativ
- Động từ đó tác động trực tiếp lên ai/cái gì -> Nó chính là tân ngữ trực tiếp Akkusativ
- Ai/cái gì không bị động từ tác động trực tiếp? -> Nó chính là tân ngữ gián tiếp Dativ
- Cái gì sở hữu cái gì? -> Nó chính là sở hữu cách Genitiv
Ngoài ra, hãy đọc các bài viết riêng, kĩ lưỡng hơn về từng cách một do CLB Tiếng Đức Việt Đức viết để hiểu rõ đầy đủ về từng cách trong tiếng Đức bạn nhé.
Bảng phân tích các thành phần ngữ pháp trong câu
Chủ ngữ | Động từ | Gián tiếp | Trực tiếp | Sở hữu |
Tôi | đưa | cô ấy | cái bút | của vợ tôi. |
sinh ra động từ | diễn tả hoạt động của chủ ngữ | không bị động từ tác động lên | bị động từ tác động lên | sở hữu của danh từ „vợ tôi“ |
Loại từ nào phải chia theo cách?
Các loại từ phải chia theo cách, nghĩa là phải phân biệt rõ chúng là chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, hay tân ngữ gián tiếp khi đặt câu đó là:
- Đại từ: ich, du, dieser, v.v.
- Danh từ: das Buch, der Tisch, v.v.
- Tính từ: ein guter Mann, eine gute Frau, v.v.
- Mạo từ: der, die, ein, eine…
Bảng chia đại từ nhân xưng
1 | ich | du | er | sie | es | wir | ihr | sie | Sie |
4 | mich | dich | ihn | sie | es | uns | euch | sie | Sie |
3 | mir | dir | ihm | ihr | ihm | uns | euch | ihnen | Ihnen |
2 | mein | dein | sein | ihr | sein | unser | euer | ihr | Ihr |
Bảng chia mạo từ xác định
1 | der | die | das | die |
4 | den | die | das | die |
3 | dem | der | dem | den |
2 | des | der | des | der |
Bảng chia mạo từ không xác định
1 | ein | eine | ein | meine/keine |
4 | einen | eine | ein | meine |
3 | einem | einer | einem | meinen |
2 | eines | einer | eines | meiner |
Bảng chia mạo từ sở hữu mein, dein, sein…
1 | mein | meine | mein | meine |
4 | meinen | meine | mein | meine |
3 | meinem | meiner | meinem | meinen |
2 | meines | meiner | meines | meiner |
Để chia các mạo từ sở hữu khác, bạn chỉ đơn giản thay mein bằng chúng mà thôi. Ví dụ với mạo từ của cô ấy ihr chẳng hạn, ta sẽ có:
1 | ihr | ihre | ihr | ihre |
4 | ihren | ihre | ihr | ihre |
3 | ihrem | ihrer | ihrem | ihren |
2 | ihres | ihrer | ihres | ihrer |
Bảng chia đuôi tính từ đi với mạo từ xác định
der | die | das | die | |
1 | gute | gute | gute | guten |
4 | guten | gute | gute | guten |
3 | guten | guten | guten | guten |
2 | guten | guten | guten | guten |
Các bạn có thể nhận thấy:
- Ở cách 3, cách 2, số nhiều, và cách 4 giống đực tính từ luôn có đuôi en
- Các trường hợp còn lại có đuôi e
Bảng chia đuôi tính từ đi với mạo từ không xác định
ein | eine | ein | meine/keine | |
1 | guter | gute | gutes | guten |
4 | guten | gute | gutes | guten |
3 | guten | guten | guten | guten |
2 | guten | guten | guten | guten |
Các bạn có thể nhận thấy:
- Ở cách 3, cách 2, số nhiều, và cách 4 giống đực tính từ luôn có đuôi en
- Cách 1 giống đực có đuôi er giống từ der trong khi cách 1, cách 4 giống trung có đuôi es giống từ das, cách 1, cách 4 của giống cái có đuôi e giống từ die
Bảng chia đuôi tính từ không có mạo từ đi kèm
Giống đực | Giống cái | Giống trung | Số nhiều | |
1 | guter | gute | gutes | gute |
4 | guten | gute | gutes | gute |
3 | gutem | guter | gutem | guten |
2 | guten | guter | guten | guter |
Các bạn có thể nhận thấy:
- Đuôi của tính từ lúc này rất giống với der, die das. Ví dụ như guter (der) guten (den)…
Ghép các bảng lại với nhau một cách hoàn chỉnh
Bảng 1: Đi với mạo từ xác định der – die – das – die
der | die | das | die |
der gute Vater | die gute Mutter | das gute Kind | die guten Kinder |
den guten Vater | die gute Mutter | das gute Kind | die guten Kinder |
dem guten Vater | der guten Mutter | dem guten Kind | den guten Kindern |
des guten Vaters | der guten Mutter | des guten Kindes | der guten Kinder |
Bảng 2: Đi với mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…
ein | eine | ein | keine/meine… |
ein guter Vater | eine gute Mutter | ein gutes Kind | meine guten Kinder |
einen guten Vater | eine gute Mutter | ein gutes Kind | meine guten Kinder |
einem guten Vater | einer guten Mutter | einem guten Kind | meinen guten Kindern |
eines guten Vaters | einer guten Mutter | eines guten Kindes | meiner guten Kinder |
Bảng 3: Không đi với mạo từ
Giống đực | Giống cái | Giống trung | Số nhiều |
guter Vater | gute Mutter | gutes Kind | gute Kinder |
guten Vater | gute Mutter | gutes Kind | gute Kinder |
gutem Vater | guter Mutter | gutem Kind | guten Kindern |
guten Vaters | guter Mutter | guten Kindes | guter Kinder |
cho mình hỏi đối với những mạo từ như viele, verschiedene thì mình có phải chia đuôi không? nếu có thì chia như thế nào ạ? mình cảm ơn