Bài 47: Thể giả định I trong tiếng Đức

3 phút Giả định I trong tiếng Đức là một hiện tượng ngữ pháp rất thú vị. Nó được dùng làm gì? Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu nhé.

Thể giả định I trong tiếng Đức

Thể giả định I trong tiếng Đức

3 phút

Như đã đề cập ở phần các thì trong tiếng Đức, chúng ta được biết tiếng Đức có 6 thì thực tế, và 8 thì giả định. Theo cách gọi của các sách ngữ pháp, người ta thường gọi đây là „thể giả định.“ Như vậy, thực chất, tiếng Đức chỉ có 6 thì mà thôi. Và các thì này sẽ được biến đổi ở thể giả định ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu về thể giả định I trong tiếng Đức trước nhé.

Cách dùng thể giả định I

Diễn tả lối nói gián tiếp

là cách dùng thông dụng nhất của thể giả định I.

Ví dụ:

  • Trực tiếp: Anh ta nói: „anh yêu em.“ | Er sagte: „Ich liebe dich.“
  • Gián tiếp: Anh ta nói anh ta yêu tao mày ạ. | Er sagte, er liebe mich.
  • Trực tiếp: „Ich bin ein ehrlicher Mensch. Ich habe kein Geld gestohlen.“ | „Tôi là người chân thật. Tôi không ăn cắp tiền.“ (Đây là một lời tuyên bố của một nghi phạm.)
  • Gián tiếp: Er sagte, er sei ein ehrlicher Mensch. Er habe kein Geld gestohlen. | Anh ta nói, anh ta là một người chân thật. Anh ta không ăn cắp tiền. (Đây là lời báo chí thuật lại lời của nghi phạm trên.)

Cách dùng này được sử dụng chủ yếu trong các bài báo, các bản tin khi trích dẫn các phát biểu theo lối gián tiếp.

Giả định I dùng để hô khẩu hiệu

  • Hoch lebe der König! | Hoàng thượng vạn tuế!

Dùng trong cấu trúc „trừ khi“

Tiếng Đức không có từ „trừ khi“. Để diễn tả ý này, người ta hay dùng cụm từ „außer dass“ hoặc „außer wenn“, tuy nhiên, cụm từ hay dùng nhất lại là cụm giả định I: „es sei denn, …“

Ví dụ:

  • Wir fahren morgen früh, es sei denn, du willst länger schlafen. | Chúng ta sẽ đi sớm, trừ khi bạn muốn ngủ nướng.
  • Wir fahren mit deinem Wagen, es sei denn, dass du etwas dagegen hast. | Chúng ta sẽ đi bằng xe của bạn, trừ khi bạn có điều gì đó để phản đối.
  • Sie kommt bald, es sei denn, dass sie den Bus verpasst hat. | Cô ta sẽ đến nhanh thôi, trừ khi xe buýt bị trễ.

Cách chia giả định I

Giả định I có 4 thì. Tùy thuộc vào câu nói trực tiếp được chia ở thì nào, chúng ta sẽ đổi sang thì tương ứng ở giả định.

Thì thực tếThì giả định I
Hiện tạiHiện tại giả định I
Hiện tại hoàn thànhQuá khứ giả định I
Quá khứQuá khứ giả định I
Quá khứ hoàn thànhQuá khứ giả định I
Tương laiTương lai giả định I
Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành giả định I

Giả định I hiện tại

Giả định I hiện tại không có động từ bất qui tắc, ngoại trừ „sein.“ Tất cả các động từ được chia như sau:

  • Bước 1: bỏ đuôi „en“ hoặc „n“ của động từ nguyên thể.
  • Bước 2: thêm đuôi giả định tương ứng vào.
ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
eesteenet
kommekommestkommekommenkommet
tuetuesttuetuentuet
seiseiestseiseienseiet
werdewerdestwerdewerdenwerdet
habehabesthabehabenhabet

Lưu ý: động từ sei không có đuôi „e“ ở ngôi „ich“ và ngôi „es/sie/es“ như các động từ khác.

Ví dụ:

  • Er wolle uns helfen, aber er könne es heute nicht tun. | [anh ta nói] Anh ta muốn giúp chúng tôi, nhưng anh ta không thể làm việc này hôm nay.
  • Sie sei kein Kind mehr. | [cô ta nói] Cô ta không còn là một đứa trẻ.
  • Sie schlafe gern auf dem Balkon. | [cô ta nói] Cô ta muốn ngủ ở ban công.

Giả định I quá khứ

Ở thì quá khứ, giả định I sẽ mượn cấu trúc hoàn thành sein/haben + phân từ II để thành lập. Khi nào đi dùng sein, khi nào dùng haben hoàn toàn giống với các thì hoàn thành trong thực tế.

01234
  sein/haben (chia ở giả định I hiện tại) phân từ hai.

Cách chia như sau:

  • Ta chia sein hoặc haben ở giả định I hiện tại. Sau đó để chúng ở vị trí số 2 trong câu. Phân từ II để cuối câu như bình thường.

Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
habe gesagthabest gesagthabe gesagthaben gesagthabet gesagt
sei gewandertseiest gewandertsei gewandertseien gewandertseiet gewandert

Ví dụ:

  • Er habe nicht gewusst, dass er seinen Hut vergessen habe. | [anh ta nói] Anh ta đã không nhận ra rằng, anh ta đã quên cái mũ.
  • Sie habe einen Unfall gehabt, weil sie zu schnell gefahren sei. | [cô ta nói] Cô ta gặp tai nạn vì cô ta đã lái quá nhanh.

Giả định I tương lai

Cách chia giả định I tương lai tương tự như thì tương lai trong thực tế. Điều khác biệt duy nhất, đó là chia trợ động từ „werden“ ở giả định I hiện tại.

01234
  werden (chia ở giả định I hiện tại) động từ nguyên thể.

Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
werde sagenwerdest sagenwerde sagenwerden sagenwerdet sagen
werde wandernwerdest wandernwerde wandernwerden wandernwerdet wandern

dụ:

  • Er werde in Zukunft mehr arbeiten. | [anh ta nói] Trong tương lai anh ta sẽ không làm việc nữa.
  • Sie werde uns bald besuchen. | [cô ta nói] Cô ta sẽ sớm thăm chúng tôi.

Giả định I tương lai hoàn thành

Cách chia giả định I tương lai hoàn thành tương tự như thì tương lai hoàn thành trong thực tế. Điều khác biệt duy nhất, đó là chia trợ động từ „werden“ ở giả định I hiện tại.

01234
  werden (chia ở giả định I hiện tại) phân từ hai + sein/haben.

Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
werde gesagt habenwerdest gesagt habenwerde gesagt habenwerden gesagt habenwerdet gesagt haben
werde gewandert seinwerdest gewandert seinwerde gewandert seinwerden gewandert seinwerdet gewandert sein

Ví dụ:

  • Er werde es vor Freitag fertig gemacht haben. | [anh ta nói] Anh ta sẽ hoàn thành nó trước thứ sáu.
  • Sie werde bis dann alles gelesen haben. | [cô ta nói] Cho tới lúc đó thì cô ta sẽ đọc xong mọi thứ.

Bài viết bạn có thể thích:

Bài 53: Phương pháp luyện nghe tiếng Đức

Kinh nghiệm luyện nghe tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn. Kinh nghiệm do những người học tiếng Đức lâu năm chia sẻ. Làm chủ kĩ năng nghe sau khi đọc.

Henry Hühnchen

Nghe những mẩu chuyện ngắn bằng tiếng Đức hàng ngày, kể cả trong lúc ngủ cũng là cách chúng ta nâng cao kĩ năng nghe của mình.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề kì nghỉ và du lịch

Mẫu câu chủ đề thời kì nghỉ, du lịch gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bài 33: Các thì trong tiếng Đức

Thì trong tiếng Đức được hiểu một cách đơn giản và đúng đắn nhất là: thời gian mà động từ xảy ra. Động từ cũng được gọi là từ thời gian.

Tình huống tại khách sạn trong tiếng Đức

Người Đức đặc biệt thích đi du lịch. Nếu bạn sang Đức sinh sống, không sớm thì muộn, bạn cũng sẽ nhiễm thói quen vô cùng đáng yêu này của họ.

Bài 30: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức

Động từ khuyết thiếu là một trong những loại động từ quan trọng và hay được dùng nhất trong tiếng Đức. Chúng thường được dạy ngay trong những bài đầu tiên.

Bài 8: Động từ haben trong tiếng Đức

Động từ „haben“ bên cạnh động từ „sein“ và „werden“ là một trong ba động từ quan trọng bậc nhất của tiếng Đức. Chúng ta cùng tìm hiểu về nó nhé.

Bài 3: Các loại số trong tiếng Đức

Chúng ta sẽ học đếm số tiếng Đức từ không đến một tỷ. Tuy nhiên, thực tế bên Đức, chúng ta ít khi sử dụng đến con số lớn như vậy.

Học tiếng Đức có khó không

Học tiếng Đức có khó không là một câu hỏi mà nhiều người băn khoăn. „Học tiếng Đức không hề khó!“ Những đồn đại „học tiếng Đức khó“ là tin giả.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 2 phiếu
Bình chọn bài viết
Nhận tin mới
Thông báo cho tôi về
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội dung cụ thể
Tất cả bình luận
CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Đừng quên chia sẻ ý kiến về bài viết này nhé!x