Bài 37: Thì tương lai trong tiếng Đức – das Futur
< 1 phút Thì tương lai tiếng Đức là thì hay được sử dụng chưa đúng. Chúng ta hay sử dụng tương lai trong bất cứ câu nào có từ „sẽ“ trong tiếng Việt.

Thì tương lai trong tiếng Đức
Thì tương lai trong tiếng Đức là thì cũng được khá nhiều học viên tiếng Đức sử dụng chưa đúng. Thường chúng ta hay sử dụng thì tương lai trong bất cứ câu nào mang nghĩa „sẽ“ trong tiếng Việt. Tuy nhiên, người Đức lại không hẳn đã sử dụng như vậy.
Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về thì tương lai này các bạn nhé.
Cách dùng
- Thì tương lai là thì diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, sau thời điểm nói. Tuy nhiên, đây là một hành động không có dự định, bất chợt nảy ra trong đầu của người nói. Điều này thường được gọi là „tương lai xa“ hay „tương lai không chắc chắn.“ Ví dụ: A: Bạn sẽ yêu hắn chứ? B: Ờ, cũng chưa biết được.
- Thì tương lai thường được sử dụng với các từ như „bestimmt“ (chắc chắn), „sicher“ (chắc chắn), „vielleicht“ (có lẽ), „wahrscheinlich“ (có khả năng), hay „wohl“ (có khả năng).
Ví dụ:
- Ich werde das machen. | Tôi sẽ làm điều này.
- Wir werden die Stadt Worms besichtigen. | Chúng tôi sẽ thăm thành phố Worms.
- Du wirst uns vielleicht besuchen wollen. | Có thể bạn sẽ muốn thăm chúng tôi.
Cách chia
0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
werden | động từ nguyên thể. |
Như ở bảng trên, các bạn thấy, ở thì tương lai, động từ phải đi kèm với trợ động từ werden.
Chúng ta sẽ chia werden ở thì hiện tại, để ở vị trí thứ hai trong câu, và động từ nguyên thể sẽ để ở vị trí cuối cùng trong câu hoặc mệnh đề.
Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)
ich | du | er/sie/es | wir/sie/Sie | ihr |
werde sagen | wirst sagen | wird sagen | werden sagen | werdet sagen |
werde wandern | wirst wandern | wird wandern | werden wandern | werdet wandern |
Bài viết bạn có thể thích:
Bạn luôn lo lắng về der die das die (PL)? Hãy làm bài tập thường xuyên để xóa bỏ nỗi lo bạn nhé. Mỗi ngày 10 câu, chỉ cần 1 tháng là bạn sẽ hết sợ der die das đó. 😀
Tổng hợp từ vựng tiếng Đức hay dùng trong lớp học tiếng Đức. Đây là phần rất quan trọng, giúp bạn hiểu được yêu cầu trong sách, và của giáo viên.
Chúng ta đã sử dụng giả định II ngay từ những bài học tiếng Đức đầu tiên. Hôm nay hãy cùng nhau tìm hiểu kĩ về nó trong bài này nhé.
Mẫu câu chủ đề thời gian rảnh, sở thích gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
Danh từ yếu (Die N-Deklination) là một hiện tượng ngữ pháp hiếm gặp trong tiếng Đức, tuy nhiên, nếu biết nó chúng ta sẽ sử dụng tiếng Đức được chuẩn hơn.
15 bài tiếng Đức cho người mới bắt đầu giúp bạn xây dựng nền tảng kiến thức tiếng Đức vững chắc. Muốn làm chủ tiếng Đức bạn không thể bỏ qua.
Giao thông ở thành phố, đặc biệt ở các thành phố lớn tại Đức rất thuận tiện và đa dạng. Hôm nay, chúng ta cùng nhau thực hành một số mẫu câu liên quan đến vấn đề này nhé.
Mọi điều liên quan đến giới từ tiếng Đức đều nằm ở bài này. Đọc xong bạn sẽ biết wovon, davon nghĩa là gì và sử dụng chúng như người Đức.
173 động từ bất qui tắc tiếng Đức thường dùng, được thể hiện ở bốn dạng: nguyên thể, hiện tại, quá khứ, phân từ, giúp chia chuẩn 14 thì tiếng Đức.