Bài 2: Bảng chữ cái và các âm tiếng Đức

4 phút Học thuộc âm tiếng Đức sẽ giúp bạn phát âm chuẩn, đánh vần những từ mới không một chút khó khăn. Làm chủ tiếng Đức dễ dàng với phát âm chuẩn.

Các âm trong tiếng Đức

Các âm trong tiếng Đức

4 phút

Học thuộc bảng chữ cái và âm tiếng Đức sẽ giúp bạn phát âm chuẩn, đánh vần những từ mới không một chút khó khăn. Bài này giúp bạn làm chủ tiếng Đức dễ dàng với phát âm chuẩn.

Tiếng Đức là một ngôn ngữ có thể đánh vần. Tất cả các âm trong tiếng Đức đều được biểu diễn bởi một kí tự hoặc nhóm kí tự nào đó. Điều này có nghĩa:

  • Tiếng Đức viết như nào đọc như thế.
  • Tiếng Đức đọc như nào viết như thế.
  • Qui tắc đánh vần tiếng Việt như nào thì qui tắc đánh vần tiếng Đức như vậy.

Bên cạnh đó, tất cả các âm trong tiếng Đức đều có âm tương đương hoặc có thể biểu diễn được bằng các âm tương đương trong tiếng Việt, trừ một âm duy nhất, đó là âm „CH“ khi đứng sau nguyên âm hẹp, hoặc phụ âm.

Học thuộc các âm tiếng Đức sẽ giúp bạn phát âm chuẩn. Bạn có thể đánh vần từ mới một cách dễ dàng.

Đầu tiên chúng ta sẽ học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức, sau đó sẽ tập đánh vần. Đừng ngại ngần đánh vần thật to như có thể. Việc ngại ngần, xấu hổ là rào cản lớn nhất ngăn cách bạn tiếp cận tiếng Đức.

Cách tập phát âm

Dưới đây là bảng chữ cái và các từ mẫu để các bạn tập phát âm. Bạn chưa cần phải nhớ hết nghĩa của chúng. Bước đầu chỉ cần phát âm chuẩn là đủ. Cách học như sau:

  • Nghe băng ghi âm
  • Phát âm theo
  • Nghe lại băng ghi âm
  • Phát âm theo
  • Ghi lại âm phát âm của mình

Từ nào khó phát âm, bạn nên luyện tập nhiều lần. Nên nhớ, học ngoại ngữ thực chất chính là học từ mới. Trong tuần đầu, bạn nên học thuộc càng nhiều từ càng tốt. Nếu bạn nhớ cả những mẫu câu ví dụ nữa thì càng tốt.

Bảng chữ cái tiếng Đức

Bảng chữ cái tiếng Đức gồm:

  • 26 chữ cái Latin
  • Ba âm Umlaut (dấu hai chấm trên đầu chữ cái) và một âm ß (âm „s“ sắc)
Chữ cái tiếng ĐứcPhiên âm tiếng Việt
A aa
B b
C c
D dđê
E eê
F féph
G g
H hha
I ii
J jdzót
K kkha
L lê-l
M mem
N nen
O oô
P p
Q qku
R re-gờ (rung lưỡi gà)
S sét-x
T tthê
U uu
V vphau
W w
X xích-x
Y yúp-xi-lon
Z zt-xét
Ä äe (a um-laut)
Ö öuê (ô um-laut)
Ü üuy (u umlaut)
ßét-xét

Các bạn nghe phát âm và nhắc lại cho tới khi thuộc lòng tại đây:

Các âm trong tiếng Đức

Để đánh vần tiếng Đức được chuẩn, bạn cần biết về các âm của nó. Sau đó ghép các âm này lại với nhau và đánh vần như thường làm với tiếng Việt. Phần này rất quan trọng. Các bạn cố gắng rèn luyện cho nhuần nhuyễn. Nếu phần này không đạt, các phần sau cũng khó lòng mà hoàn thiện được.

Lưu ý:

  • Các âm tiết đọc liền mạch và nhanh. Nếu đọc chậm sẽ không ra từ cần đọc. Các bạn cứ thử tưởng tượng từ „thuyền“ trong tiếng Việt mà đọc chậm sẽ thành từ „thui“-„ền“. Không người Việt nào hiểu được „thui“-„ền“ là từ gì.
  • Bật phụ âm cuối. Ví dụ: tốt phải đọc là tốt-th.
  • Từ có hai âm tiết trở lên, phải đánh trọng âm (dấu sắc) vào một âm, hoặc đánh dấu huyền vào một âm. Ví dụ phát âm từ Übung là Uy-bùng, chứ không nên đọc là Uy-bung.

Bảng các âm tiếng Đức

Âm tiếng ĐứcPhiên âm tiếng ViệtTừ luyện đánh vầnPhiên âm tiếng Việt
aa Mamama-ma
äe Märzmét-x
bb Bananeba-na-nờ
cc Cafécà phê
dđ duđu
eê elfế-l-ph
fph fünfphum-ph
gk gutkút
hh halloha-lô
ii inin
jdz jadza
kk Kaffeecà-phê
ll langlăng
li(l) Aldiai(l)-đì
mm mitmít
nn nee
oô Onkelông-kê-l
ö Öluê-l
pp Papapa-pa
qkh Qualitätkhoa-li-tết
rgờ (rung lưỡi gà) rotgốt
sdờ so
ßxờ heißenhai-xừn
tth Tagthá-k
uu undun-t
üuy Übunguy-bùng
vph vonphôn
wv wo
xx mixenmích-xừn
yu Typtúp
ztxờ Zootxô
era verkaufenpha-khau-phừn
euoi heutehoi-thơ
äuoi Häuserhoi-dà
aiai Maimai
eiai Eisai-x
auau Haushau-x
iei Siedi
ir wirviơ
ier hierhiơ
ur nurnuơ
uhr Uhr
oro TorTho
chkh (đứng sau A, O, U) BuchBúc-kh
chix (đứng sau các âm còn lại.) ichi-s (âm “sờ”) i-khìa (thu hẹp họng)
schs Schulesu-lờ
tschch tschüschuýt-x
stst Studentxtu-đen-t
spsp Sprachexp-gác-khờ
pfpf Pferdep-phé-đờ
grkg großk-gốt-x
frfr Frauph-gau
trt-g trinkent-ginh-kừn

Lưu ý 1:

  • Nếu gặp một nguyên âm đôi có trong tiếng Việt nhưng không có trong tiếng Đức, bạn phải đọc tách rời ra.

Ví dụ:

  • Âm „ui“ có trong tiếng Việt, nhưng không có trong tiếng Đức (xem bảng trên) thì chúng ta không được đọc là „ui“ mà phải đọc rời ra là „u-i.“ „Luisa“ sẽ được đọc là „Lu – í – dà.“
  • Hay âm „oa“ phải đọc là „o-a“ chứ không được đọc là „oa.“ „Joachim“ sẽ được đọc là „Dzô – á – khim“, chứ không được đọc là „Dzoa-chim“ hay „Dzoa-khim.“

Lưu ý 2:

  • Các âm hay bị nhầm là s, z, v, w, g, r, l cần chú ý cao độ.

Lưu ý 3:

  • Âm „l“ nếu đứng đầu từ sẽ phát âm như âm „l“ trong tiếng Việt, còn nếu đứng sau nguyên âm, nó sẽ phát âm như âm „i“, nhưng cong lưỡi lên. Âm này người Việt hay phát âm nhầm thành âm „n“.

Ví dụ:

  • Aldi hay bị phát âm nhầm thành „an-đi“ thay vì phát âm chuẩn là „ai(l)-đì“.

Luyện tập một số âm

r

  • rot
  • Radio

er

  • Messer
  • Butter

ch (đứng sau các âm không phải là A, U, O)

  • ich
  • mich

ß

  • Straße
  • heißen

w

  • was
  • wann
  • wo

v

  • Vater
  • von

j

  • ja
  • Jacke

ä

  • Käse
  • Mädchen

ö

  • Löffel
  • schön

ü

  • Tür
  • über

kn

  • Knoblauch

e (đứng cuối từ phát âm là ơ)

  • Lampe
  • Katze

ps

  • Psychiater

pf

  • Pfeffer

Các bạn hãy luyện tập bằng cách học thuộc bài hát dưới và ghi âm lại và so sánh sao cho chuẩn 90% trở lên nhé.

Bài viết bạn có thể thích:

Bài 39: Động từ bất qui tắc tiếng Đức chia theo trình độ
173 động từ bất qui tắc tiếng Đức thường dùng, được thể hiện ở bốn dạng: nguyên thể, hiện tại, quá khứ, phân từ, giúp chia chuẩn 14 thì tiếng Đức.
Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong lớp học
Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong lớp học. Cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức học thuộc những từ tiếng Đức này bạn nhé.
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề phương tiện truyền thông
Mẫu câu theo chủ đề phương tiện truyền thông gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
222 từ tiếng Đức thường dùng phân theo từ loại
Bạn chắc chắn sẽ cần 222 từ tiếng Đức này để nói tiếng Đức trôi chảy. CLB Tiếng Đức Việt Đức đã chia chúng theo danh mục ngữ pháp, vì vậy, bạn sẽ dễ dàng hơn khi tập trung vào một nhóm tại một thời điểm.
Bài 16: Thì hiện tại trong tiếng Đức - das Präsens
Thì hiện tại là một trong những thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức. Nó được sử dụng trong rất nhiều tình huống, khoảng thời gian.
Bài 23: Danh từ trong tiếng Đức
Danh từ trong tiếng Đức là một loại từ quan trọng bậc nhất. Đặc điểm của nó ra sao? Chúng ta cần chú ý những gì khi sử dụng danh từ?
Bài 18: Bốn cách trong tiếng Đức - Die vier Fälle
Cách trong tiếng Đức chính là qui tắc ngữ pháp giúp ta nhận biết chức năng ngữ pháp của một số từ loại trong câu.
Bài 40: Tính từ trong tiếng Đức
Tính từ trong tiếng Đức là một trong những từ loại thường không được dạy một cách chính thức, mà thường thông qua các bài học đặc biệt như so sánh.
Bài 50: Mẫu câu tiếng Đức thường dùng
Câu tiếng Đức dù đơn giản hay phức tạp đều thuộc một mẫu nào đó. Nắm vững các mẫu câu tiếng Đức thường dùng giúp bạn làm chủ kĩ năng viết.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

4.5 14 phiếu
Bình chọn bài viết
guest

4 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Nhiều phiếu nhất
Phản hồi nội dung cụ thể
Tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

4
0
Đừng quên chia sẻ ý kiến về bài viết này nhé!x
Buy Website Traffic