Bài 16: Thì hiện tại trong tiếng Đức – das Präsens

0 1574

3 phút Thì hiện tại là một trong những thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức. Nó được sử dụng trong rất nhiều tình huống, khoảng thời gian.

Thì hiện tại trong tiếng Đức

Thì hiện tại trong tiếng Đức

3 phút

Thì hiện tại là một trong những thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về thì này các bạn nhé.

Thì là gì?

Thì được hiểu một cách đơn giản và đúng đắn nhất đó chính là: thời gian mà động từ xảy ra. Trong tiếng Đức, động từ còn gọi là từ thời gian, ngụ ý rằng nó mang trong mình những thông tin về thời gian.

Cách dùng thì hiện tại trong tiếng Đức

  • Thì hiện tại diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc viết. Ví dụ: Tôi đang học tiếng Đức. Tôi đang đọc bài „thì hiện tại trong tiếng Đức.“
  • Thì hiện tại diễn tả một thói quen vẫn đang diễn ra, một chân lý. Ví dụ: Tôi thường thức giấc  lúc 6 giờ sáng. Mặt trời mọc ở đằng đông.
  • Thì hiện tại diễn tả một hành động được lập kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi Berlin vào lúc 8 giờ sáng.
  • Thì hiện tại diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài tới hiện tại. Ví dụ: Tôi đã học tiếng Đức được 6 tháng rồi. (Tại thời điểm nói, tôi vẫn đang học tiếng Đức.)
  • Thì hiện tại thậm chí còn được dùng để miêu tả tiểu sử, sơ yếu lý lịch, hay kể những câu chuyện để nhấn mạnh tính đang diễn ra của nó. Ví dụ: năm 2000, học đại học…
  • Tóm lại, miễn là hành động tại thời điểm nói vẫn đang diễn ra thì nó vẫn được chia thì hiện tại, mặc dù nó có thể xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến tương lai.

Cách chia

Có hai trường hợp cần chú ý khi chia động từ ở thì hiện tại, tuy nhiên, chúng đều tuân theo qui tắc cơ bản đó là: bỏ đuôi của động từ nguyên thể, và thêm các đuôi hiện tại của động từ. Các bạn chỉ cần nhớ qui tắc này là được. Các trường hợp khác các bạn chỉ cần học thuộc một số động từ thường dùng là đạt yêu cầu. Và số lượng này sẽ tăng dần theo trình độ của các bạn.

Trường hợp động từ thường

Ví dụ: động từ kommen (tới) và động từ tun (làm)

  • Động từ nguyên thể trong tiếng Đức gồm hai phần: gốc động từ + đuôi động từ. Đuôi động từ phần lớn có đuôi „en“ (>90%) và một số nhỏ có đuôi „n“.

Để chia động từ ở thì hiện tại ta làm như sau:

Bước 1: bỏ đuôi en hoặc n

  • kommen => komm
  • tun => tu

Bước 2: thêm các đuôi hiện tại vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
kommekommstkommtkommenkommt
tuetusttuttuntut

Trường hợp động từ biến âm

Ta vẫn bỏ đuôi en đi, tuy nhiên lúc này ta sẽ có hai gốc hiện tại, một là gốc bình thường không biến âm, hai là gốc bị biến âm.

Ví dụ: helfen là động từ biến âm, có âm e bị biến thành âm i

  • helf (gốc hiện tại không bị biến âm, dùng cho ngôi „ich“, „wir/sie/Sie“, „ihr“)
  • hilf (gốc hiện tại bị biến âm, dùng cho ngôi „du“, „er, sie, es“)
ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
helfehilfsthilfthelfenhelft

Các động từ biến âm thường gặp

 Nghĩaichdues/sie/eswir/sie/Sieihr
an.fangenbắt đầufange anfängst anfängt anfangen anfangt an
sehennhìnsehesiehstsiehtsehenseht
gebenđưagebegibstgibtgebengebt
haltendừng lạihaltehältsthälthaltenhaltet
fahrenlái xefahrefährstfährtfahrenfahrt
fallenngãfallefällstfälltfallenfallt
helfengiúp đỡhelfehilfsthilfthelfenhelft
laufenchạylaufeläufstläuftlaufenlauft
essenănesseisstisstessenesst
lassenđểlasselässtlässtlassenlasst
sprechennóisprechesprichstsprichtsprechensprecht
treffengặptreffetriffsttriffttreffentrefft
lesenđọcleseliestliestlesenlest

Có nhiều bạn đặt câu hỏi: làm sao để biết được động từ đó có biến âm hay không? Và làm sao để biết nó biến ra âm gì? Cách duy nhất để biết được điều này đó chính là: học thuộc lòng.

Một số qui tắc thêm đuôi

Phần này các bạn chỉ đọc qua để biết, chưa cần học thuộc ngay dễ gây hoang mang cho những người mới học. Bạn có thể làm việc đơn giản hơn là học thuộc những động từ hay dùng thuộc các nhóm là xong.

Qui tắc 1: thêm „e“ vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –m hoặc –n và đứng sau các phụ không phải là h, l, m, n, hay r, ta sẽ thêm -e vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại ở các ngôi du, er/sie/es, và ihr. Lưu ý: „ch“ là một âm riêng biệt và không phải là âm „h.“
  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –d hoặc –t thì luôn luôn phải thêm –e vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại ở các ngôi du, er/sie/es, và ihr trong mọi trường hợp trừ trường hợp biến âm.
  • Nói một cách ngắn gọn và đơn giản đó chính là: nếu cảm thấy khó đọc thì thêm e vào để đọc cho dễ.

Ví dụ: động từ atmen (thở) có gốc là atm kết thúc bằng –m và phụ âm t không phải là h, l,

m, n, hay r nên ta sẽ áp dụng qui tắc „thêm e“. Và động từ senden (gửi) có gốc động từ send kết thúc bằng âm –d.

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
atmeatmestatmetatmenatmet
sendesendestsendetsendensendet

Qui tắc 2: „s“ nhiều quá thì bỏ bớt „s“

Qui tắc này hay được nói vui là cấm sờ quá hai lần. :P

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng -s, -ß, -x, hay -z thì ta bỏ bớt một chữ s ở đuôi -st của ngôi „du“ đi, chỉ còn -t mà thôi. Lưu ý: „sch“ là một âm riêng biệt, không phải là âm –s hay –ß.

Ví dụ: động từ grüßen (chào hỏi)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
grüßegrüßtgrüßtgrüßengrüßt

Qui tắc 3: thừa „e“ thì bỏ bớt đi

Nếu gốc động từ kết thúc bằng –el, khi chia chúng ta sẽ bỏ e của gốc động từ ở ngôi ich.

Ví dụ: động từ lächeln (cười mỉm)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
läch(e)lelächeltlächeltlächelnlächelt

Qui tắc 4: giới hạn của qui tắc thêm „e“ với đuôi –d và –t

  • Thêm „e“ nếu gốc động từ không biến âm
  • Thêm „e“ vào ngôi ihr bất kể gốc động từ có biến âm hay không

Các động từ đặc biệt cần phải học thuộc

 Nghĩaichdues/sie/eswir/sie/Sieihr
seinthì, là, ởbinbististsindseid
habenhabehasthathabenhabt
wissenbiếtweißweißtweißwissenwisst
werdentrở thànhwerdewirstwirdwerdenwerdet
nehmencầm nắmnehmenimmstnimmtnehmennehmt
mögenthíchmagmagstmagmögenmögt
möchtenthíchmöchtemöchtestmöchtemöchtenmöchtet
wollenthíchwillwillstwillwollenwollt
könnencó thểkannkannstkannkönnenkönnt
müssenphảimussmusstmussmüssenmüsst
dürfenđược phépdarfdarfstdarfdürfendürft
sollennênsollsollstsollsollensollt

Bài viết bạn có thể thích:

Tình huống mua bán trong tiếng Đức

Đi chợ là một trong những hoạt động không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày. Hôm nay chúng ta hãy luyện tập thành thạo các tình huống liên quan đến mua bán trong tiếng Đức nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề công việc

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề công việc gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bài 8: Động từ haben trong tiếng Đức

Động từ „haben“ bên cạnh động từ „sein“ và „werden“ là một trong ba động từ quan trọng bậc nhất của tiếng Đức. Chúng ta cùng tìm hiểu về nó nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề sức khỏe

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề sức khỏe gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề tính cách

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề tính cách gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bài 51: Tóm tắt các vấn đề về tiếng Đức

Tóm tắt toàn bộ các vấn đề về tiếng Đức. Bạn sẽ cảm thấy tự tin, biết mình phải học những gì và bắt đầu từ đâu với môn tiếng Đức.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề phương tiện giao thông

Mẫu câu theo chủ đề phương tiện giao thông gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Giới từ laut đi với cách mấy?

Bạn đang học tiếng Đức và cảm thấy rối rắm với giới từ "laut"? Hãy đọc tiếp để tìm hiểu thêm về cách sử dụng của nó. Ở đây, bạn sẽ tìm thấy các ví dụ cụ thể, loại giới từ và thậm chí cách diễn đạt lại lời nói một cách chính xác hơn. Nếu bạn đang tìm kiếm ...

Từ vựng: Trong lớp học tiếng Đức

Tổng hợp từ vựng tiếng Đức hay dùng trong lớp học tiếng Đức. Đây là phần rất quan trọng, giúp bạn hiểu được yêu cầu trong sách, và của giáo viên.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 4 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x