Thông báo
Xóa hết

Bài 16: Thì hiện tại trong tiếng Đức - das Präsens

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Likes
611 Lượt xem
(@clb-tieng-duc-viet-duc)
Bài viết: 190
Tiếng Đức A2.2
Tiếng Đức A0
Tài sản: 2050
Người tạo chủ đề
 
wpf-cross-image

Thì hiện tại là một trong những thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về thì này các bạn nhé.

Thì là gì?

Thì được hiểu một cách đơn giản và đúng đắn nhất đó chính là: thời gian mà động từ xảy ra. Trong tiếng Đức, động từ còn gọi là từ thời gian, ngụ ý rằng nó mang trong mình những thông tin về thời gian.

Cách dùng thì hiện tại trong tiếng Đức

  • Thì hiện tại diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc viết. Ví dụ: Tôi đang học tiếng Đức. Tôi đang đọc bài „thì hiện tại trong tiếng Đức.“
  • Thì hiện tại diễn tả một thói quen vẫn đang diễn ra, một chân lý. Ví dụ: Tôi thường thức giấc  lúc 6 giờ sáng. Mặt trời mọc ở đằng đông.
  • Thì hiện tại diễn tả một hành động được lập kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi Berlin vào lúc 8 giờ sáng.
  • Thì hiện tại diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài tới hiện tại. Ví dụ: Tôi đã học tiếng Đức được 6 tháng rồi. (Tại thời điểm nói, tôi vẫn đang học tiếng Đức.)
  • Thì hiện tại thậm chí còn được dùng để miêu tả tiểu sử, sơ yếu lý lịch, hay kể những câu chuyện để nhấn mạnh tính đang diễn ra của nó. Ví dụ: năm 2000, học đại học…
  • Tóm lại, miễn là hành động tại thời điểm nói vẫn đang diễn ra thì nó vẫn được chia thì hiện tại, mặc dù nó có thể xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến tương lai.

Cách chia

Có hai trường hợp cần chú ý khi chia động từ ở thì hiện tại, tuy nhiên, chúng đều tuân theo qui tắc cơ bản đó là: bỏ đuôi của động từ nguyên thể, và thêm các đuôi hiện tại của động từ. Các bạn chỉ cần nhớ qui tắc này là được. Các trường hợp khác các bạn chỉ cần học thuộc một số động từ thường dùng là đạt yêu cầu. Và số lượng này sẽ tăng dần theo trình độ của các bạn.

Trường hợp động từ thường

Ví dụ: động từ kommen (tới) và động từ tun (làm)

  • Động từ nguyên thể trong tiếng Đức gồm hai phần: gốc động từ + đuôi động từ. Đuôi động từ phần lớn có đuôi „en“ (>90%) và một số nhỏ có đuôi „n“.

Để chia động từ ở thì hiện tại ta làm như sau:

Bước 1: bỏ đuôi en hoặc n

  • kommen => komm
  • tun => tu

Bước 2: thêm các đuôi hiện tại vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
e st t en t
komme kommst kommt kommen kommt
tue tust tut tun tut

Trường hợp động từ biến âm

Ta vẫn bỏ đuôi en đi, tuy nhiên lúc này ta sẽ có hai gốc hiện tại, một là gốc bình thường không biến âm, hai là gốc bị biến âm.

Ví dụ: helfen là động từ biến âm, có âm e bị biến thành âm i

  • helf (gốc hiện tại không bị biến âm, dùng cho ngôi „ich“, „wir/sie/Sie“, „ihr“)
  • hilf (gốc hiện tại bị biến âm, dùng cho ngôi „du“, „er, sie, es“)

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
e st t en t
helfe hilfst hilft helfen helft

Các động từ biến âm thường gặp

  Nghĩa ich du es/sie/es wir/sie/Sie ihr
an.fangen bắt đầu fange an fängst an fängt an fangen an fangt an
sehen nhìn sehe siehst sieht sehen seht
geben đưa gebe gibst gibt geben gebt
halten dừng lại halte hältst hält halten haltet
fahren lái xe fahre fährst fährt fahren fahrt
fallen ngã falle fällst fällt fallen fallt
helfen giúp đỡ helfe hilfst hilft helfen helft
laufen chạy laufe läufst läuft laufen lauft
essen ăn esse isst isst essen esst
lassen để lasse lässt lässt lassen lasst
sprechen nói spreche sprichst spricht sprechen sprecht
treffen gặp treffe triffst trifft treffen trefft
lesen đọc lese liest liest lesen lest

Có nhiều bạn đặt câu hỏi: làm sao để biết được động từ đó có biến âm hay không? Và làm sao để biết nó biến ra âm gì? Cách duy nhất để biết được điều này đó chính là: học thuộc lòng.

Một số qui tắc thêm đuôi

Phần này các bạn chỉ đọc qua để biết, chưa cần học thuộc ngay dễ gây hoang mang cho những người mới học. Bạn có thể làm việc đơn giản hơn là học thuộc những động từ hay dùng thuộc các nhóm là xong.

Qui tắc 1: thêm „e“ vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –m hoặc –n và đứng sau các phụ không phải là h, l, m, n, hay r, ta sẽ thêm -e vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại ở các ngôi du, er/sie/es, và ihr. Lưu ý: „ch“ là một âm riêng biệt và không phải là âm „h.“
  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –d hoặc –t thì luôn luôn phải thêm –e vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại ở các ngôi du, er/sie/es, và ihr trong mọi trường hợp trừ trường hợp biến âm.
  • Nói một cách ngắn gọn và đơn giản đó chính là: nếu cảm thấy khó đọc thì thêm e vào để đọc cho dễ.

Ví dụ: động từ atmen (thở) có gốc là atm kết thúc bằng –m và phụ âm t không phải là h, l,

m, n, hay r nên ta sẽ áp dụng qui tắc „thêm e“. Và động từ senden (gửi) có gốc động từ send kết thúc bằng âm –d.

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
e st t en t
atme atmest atmet atmen atmet
sende sendest sendet senden sendet

Qui tắc 2: „s“ nhiều quá thì bỏ bớt „s“

Qui tắc này hay được nói vui là cấm sờ quá hai lần. :P

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng -s, -ß, -x, hay -z thì ta bỏ bớt một chữ s ở đuôi -st của ngôi „du“ đi, chỉ còn -t mà thôi. Lưu ý: „sch“ là một âm riêng biệt, không phải là âm –s hay –ß.

Ví dụ: động từ grüßen (chào hỏi)

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
e st t en t
grüße grüßt grüßt grüßen grüßt

Qui tắc 3: thừa „e“ thì bỏ bớt đi

Nếu gốc động từ kết thúc bằng –el, khi chia chúng ta sẽ bỏ e của gốc động từ ở ngôi ich.

Ví dụ: động từ lächeln (cười mỉm)

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
e st t en t
läch(e)le lächelt lächelt lächeln lächelt

Qui tắc 4: giới hạn của qui tắc thêm „e“ với đuôi –d và –t

  • Thêm „e“ nếu gốc động từ không biến âm
  • Thêm „e“ vào ngôi ihr bất kể gốc động từ có biến âm hay không

Các động từ đặc biệt cần phải học thuộc

  Nghĩa ich du es/sie/es wir/sie/Sie ihr
sein thì, là, ở bin bist ist sind seid
haben habe hast hat haben habt
wissen biết weiß weißt weiß wissen wisst
werden trở thành werde wirst wird werden werdet
nehmen cầm nắm nehme nimmst nimmt nehmen nehmt
mögen thích mag magst mag mögen mögt
möchten thích möchte möchtest möchte möchten möchtet
wollen thích will willst will wollen wollt
können có thể kann kannst kann können könnt
müssen phải muss musst muss müssen müsst
dürfen được phép darf darfst darf dürfen dürft
sollen nên soll sollst soll sollen sollt

Bạn liên hệ mình qua Zalo 0904 969 086 nếu muốn tài liệu dạng PDF hoặc mua sách nhé!
CLB Tiếng Đức Việt Đức - Dạy và học tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn!

 
Đã đăng : 5/11/21 11:00 sáng
Chia sẻ:

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức