Thông báo
Xóa hết

Bài 35: Thì quá khứ thường trong tiếng Đức - das Präteritum

3 Bài viết
2 Thành viên
0 Likes
335 Lượt xem
(@clb-tieng-duc-viet-duc)
Bài viết: 192
Tiếng Đức A2.2
Tiếng Đức A0
Tài sản: 2194
Người tạo chủ đề
 
wpf-cross-image

Quá khứ thường trong tiếng Đức hay khiến học viên băn khoăn với thì hiện tại hoàn thành. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về nó, giúp phân biệt với các thì khác nhé.

Cách dùng

  • Thì quá khứ thường trong tiếng Đức được dùng để diễn tả một hành động đã hoặc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trước thời điểm nói, và không còn liên quan gì tới hiện tại (thời điểm nói) nữa. Đây là một đặc điểm rất quan trọng mà bạn cần nhớ: thì quá khứ chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, nếu còn liên quan đến hiện tại, chúng ta phải sử dụng thì hiện tại. Ví dụ: Năm 2000, tôi đã từng sống ở Đức. Hôm qua, lúc 8 giờ tối, tôi đang học tiếng Đức.
  • Thì quá khứ thường được dùng trong văn viết, văn kể chuyện. Trong văn nói, người Đức thường dùng thì hiện tại hoàn thành (das Perfekt) hơn. Ví dụ: [văn viết] Hôm đó, hắn về nhà muộn, rồi ăn cơm lúc 11 giờ khuya. (Chia ở thì quá khứ thường.) | [văn nói] A: Hôm qua tình hình mày làm gì thế hả? B: Hôm qua í à? Hôm qua tao về nhà muộn, rồi sau đó mãi tới 11 giờ tao mới ăn cơm. (Chia ở thì hiện tại hoàn thành.)

Cách chia

Có hai trường hợp cần chú ý khi chia động từ ở thì quá khứ thường, tuy nhiên, chúng đều tuân theo qui tắc cơ bản đó là: bỏ đuôi của động từ nguyên thể, và thêm các đuôi quá khứ của động từ. Các bạn chỉ cần nhớ qui tắc này là được. Các trường hợp khác các bạn chỉ cần học thuộc một số động từ thường dùng là đạt yêu cầu. Và số lượng này sẽ tăng dần theo trình độ của các bạn.

Trường hợp động từ thường

Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)

  • Động từ nguyên thể trong tiếng Đức gồm hai phần: gốc động từ + đuôi động từ. Đuôi động từ phần lớn có đuôi „en“ (>90%) và một số nhỏ có đuôi „n“.

Để chia động từ ở thì quá khứ thường theo qui tắc ta làm như sau:

Bước 1: bỏ đuôi en hoặc n

  • sagen => sag
  • wandern => wander

Bước 2: thêm các đuôi quá khứ có qui tắc vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
te test te ten tet
sagte sagtest sagte sagten sagtet
wanderte wandertest wanderte wanderten wandertet

Trường hợp động từ bất qui tắc

Tuy được gọi là động từ bất qui tắc, nhưng chúng vẫn có qui tắc. Đây chính là một đặc điểm rất hay của tiếng Đức, đó là có qui tắc trong cả các trường hợp bất qui tắc. :D

Để chia động từ bất qui tắc ở thì quá khứ thường ta làm như sau:

Ví dụ: động từ kommen (tới)

Bước 1: tìm gốc quá khứ của động từ

Nhiều bạn hay hỏi, làm sao để biết được gốc quá khứ của động từ? Câu trả lời rất đơn giản, và duy nhất, đó chính là: tra từ và học thuộc.

Như ở đây, chúng ta tra động từ kommen và tìm được gốc của nó là „kam“.

Bước 2: thêm các đuôi quá khứ bất qui tắc vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
# st # en t
kam# kamst kam# kamen kamt

Lưu ý:

  • Dấu „#“ ở đây nghĩa là không có đuôi.
  • Các bạn có để ý là đuôi quá khứ bất qui tắc rất giống với đuôi hiện tại không?
  • Ngoại trừ thì hiện tại, ở các thì khác, ngôi „ich“ và ngôi „er/sie/es“ đều có đuôi giống nhau.

Các động từ bất qui tắc thường gặp

  Nghĩa ich du es/sie/es wir/sie/Sie ihr
an.fangen bắt đầu fing an fingst an fing an fingen an fingt an
sehen nhìn sah sahst sah sahen saht
geben đưa gab gabst gab gaben gabt
bleiben ở lại blieb bliebst blieb blieben bliebt
fahren lái xe fuhr fuhrst fuhr fuhren fuhrt
fallen ngã fiel fielst fiel fielen fielt
helfen giúp đỡ half halfst half halfen halft
laufen chạy lief liefst lief liefen lieft
essen ăn aßet aßen aßt
bestehen đỗ bestand bestandest bestand bestanden bestandet
sprechen nói sprach sprachst sprach sprachen spracht
treffen gặp traf trafst traft trafen traft
lesen đọc las lasest las lasen last
finden tìm fand fandest fand fanden fandet
lassen để ließ ließest ließ ließen ließt
beginnen bắt đầu begann begannst begann begannen begannt
bieten mời bot botest bot boten botet
nehmen cầm nắm nahm nahmst nahm nahmen nahmt
trinken uống trank trankst trank tranken trankt
halten dừng lại hielt hieltest hielt hielten hieltet

Một số qui tắc thêm đuôi

Phần này các bạn chỉ đọc qua để biết, chưa cần học thuộc ngay dễ gây hoang mang cho những người mới học. Bạn có thể làm việc đơn giản hơn là học thuộc những động từ hay dùng thuộc các nhóm là xong.

Qui tắc 1: thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-st“ ở ngôi „du“

  • Nếu gốc quá khứ kết thúc bằng  -chs, -s, -ß, -z, hoặc đôi khi là -sch, ta sẽ thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-st“ ở ngôi „du“. Ví dụ như động từ „essen“ đã chia ở trên.

Qui tắc 2: thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-t“ ở ngôi „ihr“

  • Nếu gốc quá khứ kết thúc bằng –d hoặc –t, ta sẽ thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-t“ ở ngôi „ihr“. Ví dụ như động từ „bieten“ đã chia ở trên.
  • Chỉ có một số trường hợp mới thêm „e“ ở ngôi „du“ mà thôi. Nếu không chắc chắn bạn có thể tra từ, hoặc đơn giản là không cần thêm cũng được.

Qui tắc 3: động từ hỗn hợp

  • Đây là dạng động từ có gốc quá khứ nhưng lại thêm đuôi quá khứ có qui tắc chứ không phải đuôi quá khứ bất qui tắc như thường lệ.

Một số động từ hỗn hợp thường gặp

  Nghĩa ich du es/sie/es wir/sie/Sie ihr
bringen mang brachte brachtest brachte brachten brachtet
denken nghĩ dachte dachtest dachte dachten dachtet
kennen biết kannte kanntest kannte kannten kanntet
senden gửi sandte sandtest sandte sandten sandtet
brennen đốt brannte branntest brannte brannten branntet
nennen gọi tên nannte nanntest nannte nannten nanntet
rennen chạy rannte ranntest rannte rannten ranntet

Lưu ý: động từ „senden“ nếu có nghĩa là „phát sóng“ thì nó sẽ chia như động từ có qui tắc.

Các động từ quan trọng cần phải học thuộc ngay

  Nghĩa ich du es/sie/es wir/sie/Sie ihr
sein thì, là, ở war warst war waren wart
haben hatte hattest hatte hatten hattet
werden trở thành wurde wurdest wurde wurden wurdet
mögen thích mochte mochtest mochte mochten mochtet
möchten thích          
wollen thích wollte wolltest wollte wollten wolltet
können có thể konnte konntest konnte konnten konntet
müssen phải musste musstest musste mussten musstet
dürfen được phép durfte durftest durfte durften durftet
sollen nên sollte solltest sollte sollten sollte

Bạn liên hệ mình qua Zalo 0904 969 086 nếu muốn tài liệu dạng PDF hoặc mua sách nhé!
CLB Tiếng Đức Việt Đức - Dạy và học tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn!

 
Đã đăng : 25/11/21 11:00 sáng
John Lamb
(@john-lamb)
Bài viết: 3
Tiếng Đức A1.2
Tiếng Đức A0
 

Giả dụ trong một câu truyện (văn viết) có những đoạn hội thoại (văn nói) thì lúc đó ta dùng thì quá khứ thường hay hiện tại hoàn thành vậy?

Ngoài đẹp trai, thông minh, tài giỏi, giàu có ra thì mình cũng không còn gì quá nổi bật!

 
Đã đăng : 10/10/21 3:30 chiều
(@clb-tieng-duc-viet-duc)
Bài viết: 192
Tiếng Đức A2.2
Tiếng Đức A0
Tài sản: 2194
Người tạo chủ đề
 

Khi dùng để diễn đạt văn nói thì người Đức thường dùng thì hiện tại hoàn thành. Trong trường hợp bạn hỏi, người ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành, mặc dù nó được viết ra nhưng nó vẫn là văn nói.

Bạn liên hệ mình qua Zalo 0904 969 086 nếu muốn tài liệu dạng PDF hoặc mua sách nhé!
CLB Tiếng Đức Việt Đức - Dạy và học tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn!

 
Đã đăng : 17/10/21 8:27 chiều
Chia sẻ:

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức