Bài 35: Thì quá khứ thường trong tiếng Đức – das Präteritum
3 phút Quá khứ thường trong tiếng Đức hay khiến học viên băn khoăn với thì hiện tại hoàn thành. Cùng tìm hiểu kĩ nó, giúp phân biệt với các thì khác nhé.
Quá khứ thường trong tiếng Đức hay khiến học viên băn khoăn với thì hiện tại hoàn thành. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về nó, giúp phân biệt với các thì khác nhé.
Cách dùng
- Thì quá khứ thường trong tiếng Đức được dùng để diễn tả một hành động đã hoặc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trước thời điểm nói, và không còn liên quan gì tới hiện tại (thời điểm nói) nữa. Đây là một đặc điểm rất quan trọng mà bạn cần nhớ: thì quá khứ chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, nếu còn liên quan đến hiện tại, chúng ta phải sử dụng thì hiện tại. Ví dụ: Năm 2000, tôi đã từng sống ở Đức. Hôm qua, lúc 8 giờ tối, tôi đang học tiếng Đức.
- Thì quá khứ thường được dùng trong văn viết, văn kể chuyện. Trong văn nói, người Đức thường dùng thì hiện tại hoàn thành (das Perfekt) hơn. Ví dụ: [văn viết] Hôm đó, hắn về nhà muộn, rồi ăn cơm lúc 11 giờ khuya. (Chia ở thì quá khứ thường.) | [văn nói] A: Hôm qua tình hình mày làm gì thế hả? B: Hôm qua í à? Hôm qua tao về nhà muộn, rồi sau đó mãi tới 11 giờ tao mới ăn cơm. (Chia ở thì hiện tại hoàn thành.)
Cách chia
Có hai trường hợp cần chú ý khi chia động từ ở thì quá khứ thường, tuy nhiên, chúng đều tuân theo qui tắc cơ bản đó là: bỏ đuôi của động từ nguyên thể, và thêm các đuôi quá khứ của động từ. Các bạn chỉ cần nhớ qui tắc này là được. Các trường hợp khác các bạn chỉ cần học thuộc một số động từ thường dùng là đạt yêu cầu. Và số lượng này sẽ tăng dần theo trình độ của các bạn.
Trường hợp động từ thường
Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)
- Động từ nguyên thể trong tiếng Đức gồm hai phần: gốc động từ + đuôi động từ. Đuôi động từ phần lớn có đuôi „en“ (>90%) và một số nhỏ có đuôi „n“.
Để chia động từ ở thì quá khứ thường theo qui tắc ta làm như sau:
Bước 1: bỏ đuôi en hoặc n
- sag
en=> sag - wander
n=> wander
Bước 2: thêm các đuôi quá khứ có qui tắc vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:
ich | du | er/sie/es | wir/sie/Sie | ihr |
te | test | te | ten | tet |
sagte | sagtest | sagte | sagten | sagtet |
wanderte | wandertest | wanderte | wanderten | wandertet |
Trường hợp động từ bất qui tắc
Tuy được gọi là động từ bất qui tắc, nhưng chúng vẫn có qui tắc. Đây chính là một đặc điểm rất hay của tiếng Đức, đó là có qui tắc trong cả các trường hợp bất qui tắc.
Để chia động từ bất qui tắc ở thì quá khứ thường ta làm như sau:
Ví dụ: động từ kommen (tới)
Bước 1: tìm gốc quá khứ của động từ
Nhiều bạn hay hỏi, làm sao để biết được gốc quá khứ của động từ? Câu trả lời rất đơn giản, và duy nhất, đó chính là: tra từ và học thuộc.
Như ở đây, chúng ta tra động từ kommen và tìm được gốc của nó là „kam“.
Bước 2: thêm các đuôi quá khứ bất qui tắc vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:
ich | du | er/sie/es | wir/sie/Sie | ihr |
# | st | # | en | t |
kam# | kamst | kam# | kamen | kamt |
Lưu ý:
- Dấu „#“ ở đây nghĩa là không có đuôi.
- Các bạn có để ý là đuôi quá khứ bất qui tắc rất giống với đuôi hiện tại không?
- Ngoại trừ thì hiện tại, ở các thì khác, ngôi „ich“ và ngôi „er/sie/es“ đều có đuôi giống nhau.
Các động từ bất qui tắc thường gặp
Nghĩa | ich | du | es/sie/es | wir/sie/Sie | ihr | |
an.fangen | bắt đầu | fing an | fingst an | fing an | fingen an | fingt an |
sehen | nhìn | sah | sahst | sah | sahen | saht |
geben | đưa | gab | gabst | gab | gaben | gabt |
bleiben | ở lại | blieb | bliebst | blieb | blieben | bliebt |
fahren | lái xe | fuhr | fuhrst | fuhr | fuhren | fuhrt |
fallen | ngã | fiel | fielst | fiel | fielen | fielt |
helfen | giúp đỡ | half | halfst | half | halfen | halft |
laufen | chạy | lief | liefst | lief | liefen | lieft |
essen | ăn | aß | aßet | aß | aßen | aßt |
bestehen | đỗ | bestand | bestandest | bestand | bestanden | bestandet |
sprechen | nói | sprach | sprachst | sprach | sprachen | spracht |
treffen | gặp | traf | trafst | traft | trafen | traft |
lesen | đọc | las | lasest | las | lasen | last |
finden | tìm | fand | fandest | fand | fanden | fandet |
lassen | để | ließ | ließest | ließ | ließen | ließt |
beginnen | bắt đầu | begann | begannst | begann | begannen | begannt |
bieten | mời | bot | botest | bot | boten | botet |
nehmen | cầm nắm | nahm | nahmst | nahm | nahmen | nahmt |
trinken | uống | trank | trankst | trank | tranken | trankt |
halten | dừng lại | hielt | hieltest | hielt | hielten | hieltet |
Một số qui tắc thêm đuôi
Phần này các bạn chỉ đọc qua để biết, chưa cần học thuộc ngay dễ gây hoang mang cho những người mới học. Bạn có thể làm việc đơn giản hơn là học thuộc những động từ hay dùng thuộc các nhóm là xong.
Qui tắc 1: thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-st“ ở ngôi „du“
- Nếu gốc quá khứ kết thúc bằng -chs, -s, -ß, -z, hoặc đôi khi là -sch, ta sẽ thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-st“ ở ngôi „du“. Ví dụ như động từ „essen“ đã chia ở trên.
Qui tắc 2: thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-t“ ở ngôi „ihr“
- Nếu gốc quá khứ kết thúc bằng –d hoặc –t, ta sẽ thêm „e“ vào giữa gốc quá khứ và đuôi „-t“ ở ngôi „ihr“. Ví dụ như động từ „bieten“ đã chia ở trên.
- Chỉ có một số trường hợp mới thêm „e“ ở ngôi „du“ mà thôi. Nếu không chắc chắn bạn có thể tra từ, hoặc đơn giản là không cần thêm cũng được.
Qui tắc 3: động từ hỗn hợp
- Đây là dạng động từ có gốc quá khứ nhưng lại thêm đuôi quá khứ có qui tắc chứ không phải đuôi quá khứ bất qui tắc như thường lệ.
Một số động từ hỗn hợp thường gặp
Nghĩa | ich | du | es/sie/es | wir/sie/Sie | ihr | |
bringen | mang | brachte | brachtest | brachte | brachten | brachtet |
denken | nghĩ | dachte | dachtest | dachte | dachten | dachtet |
kennen | biết | kannte | kanntest | kannte | kannten | kanntet |
senden | gửi | sandte | sandtest | sandte | sandten | sandtet |
brennen | đốt | brannte | branntest | brannte | brannten | branntet |
nennen | gọi tên | nannte | nanntest | nannte | nannten | nanntet |
rennen | chạy | rannte | ranntest | rannte | rannten | ranntet |
Lưu ý: động từ „senden“ nếu có nghĩa là „phát sóng“ thì nó sẽ chia như động từ có qui tắc.
Các động từ quan trọng cần phải học thuộc ngay
Nghĩa | ich | du | es/sie/es | wir/sie/Sie | ihr | |
sein | thì, là, ở | war | warst | war | waren | wart |
haben | có | hatte | hattest | hatte | hatten | hattet |
werden | trở thành | wurde | wurdest | wurde | wurden | wurdet |
mögen | thích | mochte | mochtest | mochte | mochten | mochtet |
möchten | thích | |||||
wollen | thích | wollte | wolltest | wollte | wollten | wolltet |
können | có thể | konnte | konntest | konnte | konnten | konntet |
müssen | phải | musste | musstest | musste | mussten | musstet |
dürfen | được phép | durfte | durftest | durfte | durften | durftet |
sollen | nên | sollte | solltest | sollte | sollten | sollte |
Giả dụ trong một câu truyện (văn viết) có những đoạn hội thoại (văn nói) thì lúc đó ta dùng thì quá khứ thường hay hiện tại hoàn thành vậy?