Bài 30: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
3 phút Động từ khuyết thiếu là một trong những loại động từ quan trọng và hay được dùng nhất trong tiếng Đức. Chúng thường được dạy ngay trong những bài đầu tiên.
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức là một trong những loại động từ quan trọng và hay được dùng nhất. Chúng thường được dạy ngay trong những bài đầu tiên. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cặn kẽ về chúng nhé. Đối với những bạn A1 thì chỉ cần đọc đến đoạn chia các động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại là được.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu đúng như tên gọi của nó, bị thiếu hụt về chức năng. Nó không miêu tả hành động như các động từ khác, mà nó miêu tả thái độ hoặc mối quan hệ với hành động đó, ví dụ như: thích uống, phải ăn, v.v. Hai động từ khuyết thiếu „thích“ và „phải“ miêu tả thái độ, và mối quan hệ với hai hành động „uống“ và „ăn.“
Động từ khuyết thiếu thường phải đi với một động từ nguyên thể khác thì mới đầy đủ nghĩa.
Các động từ khuyết thiếu
Muốn, thích
- möchten, mögen, wollen
Phải
- müssen
Có thể
- können (chỉ khả năng), dürfen (chỉ sự cho phép)
Rủ rê, khuyên nhủ
- sollen
Vị trí cơ bản của động từ khuyết thiếu trong câu
Ví dụ với động từ khuyết thiếu „phải“ và động từ thường „học.“
1 | 2 | 3 | 4 | |
Trần thuật | Tôi | phải | tiếng Đức | học. |
Ich | muss | Deutsch | lernen. | |
Hỏi ja/nein | Phải | tôi tiếng Đức | học? | |
Muss | ich Deutsch | lernen? | ||
W-Fragen | Khi nào | phải | tôi tiếng Đức | học? |
Wann | muss | ich Deutsch | lernen? | |
Mệnh đề | Vì | tôi tiếng Đức | học phải, | |
Weil | ich Deutsch | lernen muss, | ||
Tương lai | Tôi | sẽ | tiếng Đức | học phải. |
Ich | werde | Deutsch | lernen müssen. | |
Hoàn thành | Tôi | đã | tiếng Đức | học phải. |
Ich | habe | Deutsch | lernen müssen. |
Nhận xét:
- Động từ đi với động từ khuyết thiếu luôn phải để ở dạng nguyên thể.
- Động từ khuyết thiếu để ở dạng nguyên thể ở hai trường hợp tương lai, và hoàn thành. (Trường hợp động từ khuyết thiếu được chia ở phân từ hai sẽ nghiên cứu ở phần dưới.)
Nghĩa của các động từ khuyết thiếu
können
- diễn tả khả năng
Từ này chúng ta hay dịch là „có thể“, tuy nhiên, trong tiếng Việt, để diễn tả khả năng chúng ta lại hay dùng từ „biết“ hay „được“, ví dụ như: „tôi biết bơi“, hay „tôi bơi được.“ Rất nhiều bạn không biết đây chính là động từ können nên đã dùng từ wissen để thay thế, và điều này hoàn toàn sai. Để dịch câu „chúng tôi biết bơi.“ ta phải dùng động từ „können“: wir können schwimmen.
- diễn tả sự suy đoán
Ví dụ như chúng ta hay nói: đó có thể là dự thật. Tiếng Đức cũng nói như vậy: das kann wahr sein.
dürfen
- diễn tả sự cho phép, được phép
Từ này cũng được dịch là „có thể“, tuy nhiên, nó mang hàm ý là xin phép, cho phép hơn. Ví dụ câu: „wir können schwimmen.“ mang hàm ý là chúng tôi có khả năng bơi được, trong khi câu „wir dürfen schwimmen.“ mang hàm ý chúng tôi được cho phép bơi. Mặc dù hai câu này dịch ra tiếng Việt đều là: „chúng tôi có thể bơi.“
mögen
- diễn tả sở thích
Ví dụ: chúng tôi thích ăn cơm. | wir mögen Reis essen. Wir mögen ihn. | Chúng tôi thích anh ấy.
möchten
- diễn tả sự mong muốn tức thời
Ví dụ khi bạn vào quán, và bạn nói: ich möchte gern ein Maß Bier. Ich mag Bier. Ở đây ta dùng cả möchten và mögen, và có hàm ý hoàn toàn khác nhau. Hai câu tiếng Đức kia dịch như sau: Tôi muốn một ly bia. (Mong muốn tức thời). Tôi thích bia. (Bia là sở thích của tôi.)
Lưu ý: möchten chính là giả định 2 của của mögen, đó là lý do tại sao chúng ta nói: có 6 + 1 động từ khuyết thiếu.
wollen
- diễn tả sự mong muốn
Ví dụ như câu: wir wollen ihn nie wieder sehen. | Chúng tôi mong đừng bao giờ gặp lại hắn nữa.
müssen
- diễn tả sự bắt buộc
Ví dụ: wir müssen Reis essen, zu leben. | Chúng ta phải ăn cơm để sống.
sollen
- diễn tả sự rủ rê, khuyên nhủ
Ví dụ: Du sollst heiraten. | Bạn nên lập gia đình đi. (khuyên nhủ) hay Sollen wir heute Abend ins Kino gehen! (Tối nay mình đi xem phim đi. – rủ rê)
Chia động từ khuyết thiếu ở hiện tại
Nghĩa | ich | du | es/sie/es | wir/sie/Sie | ihr | |
mögen | thích | mag | magst | mag | mögen | mögt |
möchten | thích | möchte | möchtest | möchte | möchten | möchtet |
wollen | thích | will | willst | will | wollen | wollt |
können | có thể | kann | kannst | kann | können | könnt |
müssen | phải | muss | musst | muss | müssen | müsst |
dürfen | được phép | darf | darfst | darf | dürfen | dürft |
sollen | nên | soll | sollst | soll | sollen | sollt |
Chia động từ khuyết thiếu ở quá khứ
Nghĩa | ich | du | es/sie/es | wir/sie/Sie | ihr | |
mögen | thích | mochte | mochtest | mochte | mochten | mochtet |
möchten | thích | |||||
wollen | thích | wollte | wolltest | wollte | wollten | wolltet |
können | có thể | konnte | konntest | konnte | konnten | konntet |
müssen | phải | musste | musstest | musste | mussten | musstet |
dürfen | được phép | durfte | durftest | durfte | durften | durftet |
sollen | nên | sollte | solltest | sollte | sollten | sollte |
Chia động từ khuyết thiếu ở các thì hoàn thành
Có hai trường hợp xảy ra:
Không đi cùng động từ nguyên thể
Trong trường hợp không đi cùng động từ nguyên thể, động từ khuyết thiếu được chia như một động từ bất qui tắc như sau:
- mögen – hat gemocht: thích
- möchten – không có: thích
- wollen – hat gewollt: thích
- können – hat gekonnt: có thể
- müssen – hat gemusst: phải
- dürfen – hat gedurft: được phép
- sollen – hat sollen: nên
Ví dụ:
- Einmal habe ich das gekonnt. | Một lần, tôi đã có thể làm nó.
- Sie hat ihn gemocht. | Cô ấy đã từng thích anh ta.
- Du hast das gemusst. | Bạn đã phải làm điều đó.
Đi cùng động từ nguyên thể
Trường hợp này còn gọi là trường nguyên thể kép khi phân từ hai của động từ khuyết thiếu chính là động từ nguyên thể.
Ví dụ:
- Ich habe nichts sagen dürfen. | Tôi đã không được phép nói gì.
- Wer hat das wissen können? | Ai đã có thể biết điều đó?
- Alle Kinder haben helfen müssen. | Tất cả bọn trẻ đã phải giúp đỡ.
- Er hat mehr tun sollen. | Anh ta đã nên làm nhiều hơn.
- Ich habe so etwas immer machen wollen. | Tôi đã luôn muốn làm một thứ gì đó tương tự.
Lưu ý sự khác nhau giữa khuyết thiếu ở hoàn thành và khuyết thiếu với hoàn thành
Khuyết thiếu ở hoàn thành | Khuyết thiếu với hoàn thành |
Sie hat das sagen dürfen. | Sie darf das gesagt haben. |
Cô ta đã được phép nói điều đó | Cô ta có thể đã nói điều đó. |
Er hat mir einen Brief schreiben können. | Er kann mir einen Brief geschrieben haben. |
Anh đã có thể viết cho tôi một lá thư. | Anh ta có thể đã viết cho tôi một lá thư. |
Sie haben mich nach Hause tragen müssen. | Sie müssen mich nach Hause getragen haben. |
Họ đã phải chở tôi về nhà. | Họ phải đã chở tôi về nhà. |
Ihr habt mir helfen sollen. | Ihr sollt mir geholfen haben. |
Các bạn đã nên giúp đỡ tôi. | Các bạn nên đã giúp tôi. |
Er hat es finden wollen. | Er will es gefunden haben. |
Anh ấy đã muốn tìm nó. | Anh ấy muốn đã tìm nó. |