Bài 31: Động từ phản thân trong tiếng Đức
6 phút Động từ phản thân trong tiếng Đức là một trong những vấn đề ngữ pháp khá thú vị mà các bạn chưa từng thấy trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh.
Động từ phản thân trong tiếng Đức là một trong những vấn đề ngữ pháp khá thú vị mà bạn chưa từng thấy ở tiếng Việt cũng như tiếng Anh. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về nó trong bài viết ngày hôm nay nhé.
Phản thân là gì?
Như chúng ta đã tìm hiểu ở những bài trước, trong một câu thường có ba thành phần chủ chốt: chủ ngữ sinh ra động từ và động từ tác động lên tân ngữ.
Ví dụ: Tôi giết con gián.
Ở câu trên có chủ ngữ là „tôi“ sinh ra động từ „giết“ và động từ „giết“ tác động lên tân ngữ „con gián.“
Trong câu phản thân thì: chủ ngữ và tân ngữ là một. Có nghĩa là: chủ ngữ sinh ra động từ và động từ tác động ngược trở lại chủ ngữ.
Ví dụ: Tôi giết tôi. (tự tử)
Lưu ý: câu „tôi liếm trán tôi.“ không phải là câu phản thân vì chủ ngữ „tôi“ và tân ngữ „trán tôi“ không phải là một, mặc dù „tôi“ và „trán tôi“ đều thuộc một người và đều có chung từ tôi. Câu „tôi liếm tôi.“ mới là câu phản thân.
Cách dùng động từ phản thân
Động từ phản thân luôn phải đi cùng với đại từ phản thân, mà không được dùng đại từ bình thường, nếu không nghĩa của câu sẽ bị thay đổi.
Ví dụ:
- Sie kauft ihr ein Auto. | Cô ấy mua cho cô ấy một cái xe ô tô. (cô ấy và cô ấy ở đây là hai người khác nhau, do đó câu này không phải là phản thân.)
- Sie kauft sich ein Auto. | Cô ấy mua cho mình một cái xe ô tô. (cô ấy và mình là một người, do đó câu này là phản thân.)
Đại từ phản thân trong tiếng Đức có thể ở cách 4 hoặc cách 3 tùy trường hợp.
Đại từ phản thân
ich | du | er | sie | es | wir | ihr | sie | Sie | |
4 | mich | dich | sich | sich | sich | uns | euch | sich | sich |
3 | mir | dir | sich | sich | sich | uns | euch | sich | sich |
Lưu ý: đại từ phản thân ở các ngôi ich, du, wir, ihr rất giống với tân ngữ trong tiếng Đức. Các ngôi còn lại đều có chung đại từ phản thân là „sich.“
Phản thân trong tiếng Đức
Ngoài cách dùng thông thường như bao ngôn ngữ khác, tiếng Đức còn có một loại động từ, được gọi là „phản thân kiểu Đức“, nghĩa là: mặc dù chúng không mang nghĩa „phản thân“ như định nghĩa ở trên, nhưng người Đức qui định chúng phải đi với đại từ phản thân. Với những loại động từ kiểu này, khi tra từ điển chúng ta sẽ thấy từ „sich“ đứng đầu hoặc được chú thích là refl.
Ví dụ: sich freuen | vui mừng
Từ trên mặc dù không mang nghĩa chủ ngữ sinh ra động từ, động từ tác động lên tân ngữ, nhưng người Đức qui định chúng là phản thân, nên khi dùng nó trong câu, chúng ta vẫn phải chia nó ở dạng phản thân như sau:
- ich freue mich
- du freust dich
- er, sie, es freut sich
- wir freuen uns
- ihr freut euch
- sie, Sie freuen sich
Lưu ý: nếu không có đại từ phản thân đi kèm có nghĩa là chúng ta đã sai ngữ pháp, hoặc đôi khi nghĩa của từ sẽ thay đổi.
Ví dụ: ausziehen | chuyển nhà nhưng sich ausziehen lại là thay quần áo.
- ich ziehe aus. | Tôi chuyển nhà.
- ich ziehe mich aus. | Tôi cởi quần áo.
Bạn nghĩ sao khi trong đầu bạn muốn nói „em muốn chuyển nhà.“ nhưng lại nói thành „em muốn cởi đồ.“?
Phân loại động từ phản thân trong tiếng Đức
Động từ phản thân truyền thống
Như đã nói ở trên, hầu hết các ngoại động từ, nghĩa là động từ có tân ngữ, đều có thể là động từ phản thân. Bất cứ khi nào câu có dạng: chủ ngữ sinh ra động từ và động từ tác động ngược trở lại chủ ngữ thì ta sẽ chia nó ở phản thân. Và khi dịch ra tiếng Việt, chúng ta hay dịch đại từ phản thân là „mình“ hay „nhau.“
Ví dụ:
- Er sieht mich im Spiegel. | Anh ta nhìn tôi trong gương. [không phản thân]
- Er sieht sich im Spiegel. | Anh ta ngắm mình trong gương. (Soi gương) [phản thân]
- Sie wäscht das Kind gründlich. | Cô ta tắm rửa cho đứa trẻ cẩn thận. [không phản thân]
- Sie wäscht sich gründlich. | Cô ta tắm rửa sạch sẽ. [phản thân]
- Ich liebe nur dich. | Em chỉ yêu anh. [không phản thân]
- Ich liebe nur mich. | Tôi chỉ yêu bản thân mình. [phản thân]
- Setzen Sie es auf den Stuhl. | Hãy đặt nó lên ghế. [không phản thân]
- Setzen Sie sich auf den Stuhl. | Hãy đặt mình xuống ghế. (Ngồi xuống) [phản thân]
- Sie verzeiht mir. | Cô ta tha thứ cho tôi. [không phản thân]
- Ich kann mir nicht verzeihen. | Tôi không thể tha thứ cho mình. [phản thân]
- Sie widerspricht ihrem Chef. | Cô ta mẫu thuẫn với sếp của mình. [không phản thân]
- Du widersprichst dir. | Bạn mâu thuẫn với bản thân. [phản thân]
- Ich gönne dir ein zweites Stück Kuchen. | Mẹ cho phép con ăn miếng bánh thứ hai đấy. [không phản thân]
- Ich gönne mir einen Ruhetag. | Tôi cho phép mình có một ngày nghỉ. [phản thân]
- Wir lieben uns. | Chúng tôi yêu nhau. [phản thân]
- Sie küssen sich. | Họ hôn nhau. [phản thân]
- Wir hassen uns. | Chúng tôi ghét nhau. [phản thân]
- Ihr vertragt euch gut. | Các bạn đang phối hợp với nhau rất tốt. [phản thân]
- Wir treffen uns jeden Tag. | Chúng tôi gặp nhau hàng ngày. [phản thân]
- Sie streiten sich um die Erbschaft. | Họ đang cãi nhau về thừa kế. [phản thân]
Động từ phản thân kiểu Đức
Động từ phản thân kiểu Đức là loại động từ mặc dù không có nghĩa là phản thân nhưng được người Đức qui định là phản thân, và do vậy, chúng ta vẫn phải dùng với đại từ phản thân.
Một số động từ luôn đi với đại từ phản thân Akkusativ
- Ruhen Sie sich zuerst aus. | Trước hết hãy nghỉ ngơi đã. [sich ausruhen]
- Ich bedanke mich bei ihm. | Tôi cám ơn anh ta. [sich bedanken]
- Ich muss mich beeilen. | Tôi phải nhanh lên. [sich beeilen]
- Sie bewerben sich um eine Stelle. | Họ đang nộp đơn xin việc. [sich bewerben]
- Das Kind benimmt sich erstaunlich gut. | Đứa trẻ cư xử rất tốt. [sich benehmen]
- Du sollst dich bei ihr entschuldigen. | Bạn nên xin lỗi cô ấy. [sich entschuldigen]
- Ich brauche eine Woche, mich zu erholen. | Tôi cần một tuần thể hồi phục. []
- Wie hast du dich erkältet? | Bạn bị cảm lạnh như nào? [sich erkälten]
- Fürchtest du dich vor dem Hund? | Bạn có sợ chó không? [sich fürchten]
- Ich gewöhne mich langsam an seine Stimme. | Tôi dần quen với giọng của anh ta. [sich gewöhnen]
- Wo kann ich mich hinlegen? | Tôi có thể nằm ở đâu nhỉ? [sich hinlegen]
- Die Reise hat sich nicht gelohnt. | Chuyến đi này không đáng. [sich lohnen]
- Er räuspert sich. | Anh ta hắng giọng. [sich räuspern]
- Sie sollen sich schämen! | Ngài nên cảm thấy xấu hổ! [sich schämen]
- Ich will mich nur umsehen (umschauen). | Tôi chỉ muốn xem xung quanh một chút. [sich umsehen]
- Der Zug hat sich verspätet. |Chuyến tàu bị trễ. [sich verspäten]
- Hast du dich nicht mit ihm zum Tennis verabredet? | Bạn có hẹn chơi tennis với anh ta à? [sich verabreden]
- Ich habe mich in meine Kusine verliebt. | Tôi phải lòng cô em họ. [sich verlieben]
Một số động từ khác thuộc loại này
- sich auf den Weg machen | lên đường
- sich auf|regen über + Akk | thất vọng về
- sich aus|kennen | biết rõ
- sich beschweren über + AKK | phàn nàn về
- sich bücken | cúi xuống
- sich entschließen + Infinitivsatz | quyết định + cấu trúc nguyên thể
- sich erkundigen nach + Akk | yêu cầu
- sich freuen auf / über + Akk | vui mừng về (auf: chuyện chưa xảy ra, über: đã xảy ra rồi)
- sich interessieren für +Akk | quan tâm về
- sich irren | sai lầm
- sich konzentrieren auf + Akk | tập trung vào
- sich kümmern um + Akk | chăm sóc
- sich sehnen nach + Dat | mong mỏi về
- sich verbeugen vor + Dat | cúi đầu
- sich verirren | lạc đường
- sich weigern + Infinitiv | từ chối
- sich wundern über + Akk | ngạc nhiên
Một số động từ luôn đi với đại từ phản thân Dativ
- Ich will es mir ansehen. Tôi muốn xem nó một chút. [sich ansehen]
- Er bildet sich ein, ein großer Intellektueller zu sein. | Anh ta tưởng tượng mình là một trí thức lớn. [sich einbilden]
- Ich muss mir das überlegen. | Tôi còn phải cân nhắc về điều đó đã. [sich überlegen]
- Ich kann mir keine teueren Bücher leisten. | Tôi không cáng đáng nổi những cuốn sách mắc tiền. [sich leisten]
Một số động từ khác thuộc loại này
- sich etwas denken | tưởng tượng
- sich Mühe geben + Infinitivsatz | nỗ lực
- sich … lassen | bị (xem phần nói về động từ lassen ở dưới)
- sich Sorgen machen | lo lắng
- sich etwas merken | nhớ ra, nhận ra
- sich vor|stellen + Infinitivsatz | tưởng tượng
Động từ phản thân giả
Có một số động từ luôn cần có tân ngữ đi kèm, mặc dù nhiều tình huống nó không có tân ngữ, nhưng vì yêu cầu này nên nó bắt buộc phải dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, do vậy, nó trở thành động từ phản thân. Tuy nhiên, nó không phải loại động từ phản thân kiểu Đức như đã đề cập ở phần trên.
Ví dụ:
- Du trocknest das Geschirr ab. | Bạn lau khô bát đĩa.
- Du trocknest dich ab. | Bạn lau khô người.
- Sie öffnete die Tür. | Cô ta mở cửa.
- Die Tür öffnete sich plötzlich. | Cửa đột ngột mở ra.
- Er bewegt das Bein. | Anh ta di chuyển cái chân.
- Etwas hat sich bewegt. | Có gì đó đã chuyển động.
- Wir ändern unsre Pläne. | Chúng tôi sẽ thay đổi những kế hoạch của mình.
- Alles hat sich geändert. | Tất cả đã thay đổi.
- Sie dreht den Spiegel gegen die Wand. | Cô tay xoay chiếc gương vào tường.
- Die Erde dreht sich um ihre Achse. | Trái đất xoay quanh trục của nó.
- Sie verkaufen viele Bücher. | Họ bán được rất nhiều sách.
- Diese Bücher verkaufen sich wie warme Semmeln. | Những cuốn sách này bán chạy như tôm tươi.
Một số động từ thuộc loại này
- sich ab|trocknen | làm khô
- sich an|strengen | nỗ lực
- sich an|ziehen | mặc đồ
- sich ändern | thay đổi
- sich ärgern über + Akk | tức giận về
- sich auf|regen | thất vọng về
- sich bewegen | chuyển động
- sich duschen | tắm
- sich entschuldigen | xin lỗi
- sich erinnern an + Akk | nhớ lại về
- sich fragen; ob… | tự hỏi
- sich fürchten | sợ
- sich gewöhnen an + AKK | quen với
- sich kämmen | chải tóc
- sich nennen | được gọi là
- sich rasieren | cạo
- sich schminken | trang điểm
- sich setzen | ngồi, đặt
- sich treffen | gặp gỡ
- sich um|drehen | quay lại
- sich um|ziehen | thay đồ
- sich verletzen | bị thương
- sich verteidigen | tự vệ
- sich vor|bereiten | chuẩn bị
- sich waschen | tắm, giặt
- sich wiegen | cân
Khi nào đại từ phản thân chia ở Akkusativ, khi nào ở Dativ?
Như chúng ta đã biết, ngoài những động từ luôn đi với Akkusativ hay Dativ ra, có những động từ sẽ đi với Akkusativ hay Dativ tùy thuộc vào từng ngữ cảnh.
Đi với Akkusativ khi không có tân ngữ đi kèm
Ví dụ:
- Ich melde mich für einen Kurs an. | Tôi đăng kí một khóa học. (Câu này không có tân ngữ nên ta chia đại từ phản thân ở Akkusativ)
- Ich melde mir einen Kurs an. | Tôi đăng kí một khóa học. (Câu này có tân ngữ nên ta chia đại từ phản thân ở Dativ)
Động từ sich vorstellen
Động từ này nếu chia đại từ phản thân ở Akkusativ thì nó có nghĩa là giới thiệu bản thân, còn chia ở Dativ thì nó có nghĩa là tưởng tượng.
Ví dụ:
- Ich stelle mich vor. | Tôi xin tự giới thiệu bản thân.
- Ich stelle mir vor. | Tôi tưởng tượng.
Động từ sich lassen + nguyên thể
Khi động từ lassen đi với đại từ phản thân, và chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì nó mang nghĩa bị động.
- Eine Lösung lässt sich finden. | Một giải pháp sẽ được tìm thấy.
- Das lässt sich leicht machen. | Điều đó có thể dễ dàng làm được.
- Die Tür lässt sich nicht aufmachen. | Cái cửa này không mở được.
- Der Wagen lässt sich schnell reparieren. | Xe này sẽ nhanh chóng sửa thôi.
- Ein Skandal lässt sich nicht vermeiden. | Một xì căng đan sẽ không thể tránh khỏi.
Tiền tố „ver“ đi với phản thân
Khi động từ có tiền tố này đi với phản thân nó thường mang nghĩa động từ xảy ra một cách sai sót, nhầm lẫn.
- Ich habe mich verlaufen. | Tôi bị lạc. (Khi đi bộ)
- Ich habe mich verfahren. | Tôi bị lạc. (Khi lái xe.)
- Sie hat sich verschluckt. | Cô ta bị nghẹn. (nuốt sai cách)
- Du hast dich vertippt. | Bạn có lỗi đánh máy. (gõ sai)
- Haben Sie sich nicht verzählt? | Ngài không đếm nhầm đấy chứ?
- Er hat sich versprochen. He misspoke. | Anh ta đã sai.
- Wir haben uns verrechnet. | Chúng tôi đã tính toán sai.
Cụm „vor sich hin“ thường có nghĩa là „tự mình“
- Er pfeift vor sich hin. | Anh ta tự mình huýt sáo.
- Die alte Frau brummt vor sich hin. | Bà cụ lầm bầm một mình.
- Du murmelst vor dich hin. | Bạn đang lầm bầm một mình.
- Sie quatschen vor sich hin. | Họ đang tán gẫu với nhau.
- Er duselt (döst) vor sich hin. | Anh ta đang gà gật.
- Der Jobmarkt kriecht vor sich hin. | Thị trường làm việc đang tăng dần.
Thay sich bằng einander với một số trường hợp
Ví dụ:
- Peter liebt Petra und Petra liebt Peter. | Peter yêu Petra và Petra yêu Peter.
- Peter und Petra lieben sich. | Peter và Petra yêu nhau.
- Sie lieben einander. | Họ yêu lẫn nhau.
Một số động từ thuộc nhóm này
- sich gegenseitig ärgern | làm phiền nhau
- sich miteinander an|freunden | kết bạn với nhau
Warum freunden sich alle meine Freunde miteinander an und lassen mich dann sitzen? | Tại sao tất cả bạn bè tôi chơi với nhau và bỏ tôi một mình?
- sich einander begrüßen | chào hỏi nhau
- sich einigen | đồng ý
- sich kennen | biết nhau
- sich lieben | yêu nhau
- sich sehen | gặp
- sich streiten | cãi nhau
- sich miteinander verbrüdern | thân thiện với nhau
- sich verfeinden | trở thành kẻ thù
- sich verkrachen | cãi nhau
- sich miteinander vertragen | đồng ý, cùng nhau