Bài 34: Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức – das Perfekt

1 2447

4 phútHướng dẫn học và nhớ thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức siêu dễ với nhiều ví dụ minh họa. Chỉ với năm phút đọc bài, sử dụng được ngay.

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức

4 phút

Thì hoàn thành trong tiếng Đức thường được dịch thành thì „hiện tại hoàn thành“. Tuy nó có chữ „hiện tại“ trong tên gọi nhưng thực tế nó lại được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại nữa.

Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về thì hiện tại hoàn thành này các bạn nhé.

Cách dùng

  • Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Đức được dùng để diễn tả một hành động đã hoặc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trước thời điểm nói, và không còn liên quan gì tới hiện tại (thời điểm nói) nữa. Đây là một đặc điểm rất quan trọng mà bạn cần nhớ: thì hiện tại hoàn thành chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, nếu còn liên quan đến hiện tại, chúng ta phải sử dụng thì hiện tại. Ví dụ: Năm 2000, tôi đã từng sống ở Đức. Hôm qua, lúc 8 giờ tối, tôi đang học tiếng Đức.
  • Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong văn nói. Trong văn viết, người Đức thường dùng thì quá khứ thường (das Präteritum) hơn. Ví dụ: [văn viết] Hôm đó, hắn về nhà muộn, rồi ăn cơm lúc 11 giờ khuya. (Chia ở thì quá khứ thường.) | [văn nói] A: Hôm qua tình hình mày làm gì thế hả? B: Hôm qua í à? Hôm qua tao về nhà muộn, rồi sau đó mãi tới 11 giờ tao mới ăn cơm. (Chia ở thì hiện tại hoàn thành.)

Cách chia

01234
  sein/haben phân từ hai.

Như ở bảng trên, các bạn thấy, ở thì hiện tại hoàn thành, động từ phải đi kèm với trợ động từ sein hoặc haben.

Chúng ta sẽ chia sein hoặc haben ở thì hiện tại, để ở vị trí thứ hai trong câu, và phân từ hai sẽ để ở vị trí cuối cùng trong câu hoặc mệnh đề. Cách thành lập phân từ hai vui lòng xem ở phần dưới.

Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
habe gesagthast gesagthat gesagthaben gesagthabt gesagt
bin gewandertbist gewandertist gewandertsind gewandertseid gewandert

Khi nào dùng „sein“, khi nào dùng „haben“?

Vậy một câu hỏi được đặt ra là khi nào ta sẽ dùng „sein“, khi nào ta sẽ dùng „haben“?

Đi với haben

  • Hầu hết các động từ trong tiếng Đức đều đi với trợ động từ „haben.“

Đi với sein

Các động từ đi với „sein“ thường có những đặc điểm sau:

  • Chúng là nội động từ, không có tân ngữ. Ví dụ: Tôi đi Hà Nội bằng xe hơi. (không có tân ngữ)
  • Diễn tả một sự thay về vị trí, hoặc trạng thái. Ví dụ: Anh ấy đã chết. (chuyển trạng thái từ người thành ma. :D)
  • Hai động từ „sein“ và „bleiben“ là hai trường hợp đặc biệt, không theo các qui tắc trên, và chúng là hai động từ đi với sein. Ngoài ra, còn có một số động từ đặc biệt tương tự „sein“ và „haben“ mà chúng ta sẽ dần dần biết qua quá trình học.
  • Một số động từ có thể đi với cả „sein“ lẫn „haben“ và chúng sẽ mang các nghĩa khác nhau. Ví dụ từ „fahren“, nếu đi với „sein“ thì nó có nghĩa đi đâu đó bằng xe (ich bin nach Berlin gefahren), còn nếu đi với „haben“ thì nó có nghĩa là „lái xe“ (ich habe das Auto gefahren.)

Thành lập phân từ hai trong tiếng Đức

Phân từ hai (das Partizip II, hay còn gọi là das Partizip Perfekt) có rất nhiều cách dùng trong tiếng Đức. Một trong những cách dùng của nó là dùng trong các thì hoàn thành. Hãy cùng nhau tìm hiểu cách thành lập phân từ hai các bạn nhé.

Lưu ý: phân từ hai chỉ có một dạng duy nhất, và không biến đổi theo các ngôi trong câu như cách chia động từ ở các thì hiện tại thường hay quá khứ thường. Ví dụ: phân từ hai của „sagen“ là „gesagt“ sẽ luôn luôn là „gesagt“, chứ không phải là ich gesagte, du gesagtest

Có hai trường hợp cần chú ý khi thành lập phân từ hai của động từ, tuy nhiên, chúng đều tuân theo qui tắc cơ bản đó là: bỏ đuôi của động từ nguyên thể, và thêm „ge-„ vào trước gốc động từ và „-t“ vào sau sau gốc động từ. Các bạn chỉ cần nhớ qui tắc này là được. Các trường hợp khác các bạn chỉ cần học thuộc một số động từ thường dùng là đạt yêu cầu. Và số lượng này sẽ tăng dần theo trình độ của các bạn.

Trường hợp động từ thường

Ví dụ: động từ sagen (nói) và động từ wandern (đi dạo)

  • Động từ nguyên thể trong tiếng Đức gồm hai phần: gốc động từ + đuôi động từ. Đuôi động từ phần lớn có đuôi „en“ (>90%) và một số nhỏ có đuôi „n“.

Để thành lập phân từ hai của động từ thường theo qui tắc ta làm như sau:

Bước 1: bỏ đuôi en hoặc n

  • sagen => sag
  • wandern => wander

Bước 2: thêm „ge-„ vào đầu và „-t“ vào đuôi của gốc động từ:

  • sagen => sag => Phân từ 2: gesagt
  • wandern => wander => Phân từ 2: gewandert

Trường hợp động từ bất qui tắc

Nhiều bạn hay hỏi, làm sao để biết được phân từ đặc biệt của động từ bất qui tắc? Câu trả lời rất đơn giản, và duy nhất, đó chính là: tra từ và học thuộc.

Ngoài ra cũng có một số các qui tắc cần nhớ như sau:

Trường hợp động từ tách được

  • Nếu động từ có qui tắc tách được thì „ge“ sẽ nằm ở giữa phần đầu và phần gốc của động từ.

Ví dụ: absagen => abgesagt

Trường hợp động từ động từ tách không tách được

  • Nếu động từ có qui tắc không tách được ta sẽ chỉ thêm đuôi „-t“ mà không có „ge“

Ví dụ: vermachen => vermacht

  • Các tiền tố (phần đầu) không tách được gồm: be-, emp-, ent-, er-, ge-, ver-, và zer-

Trường hợp động từ lúc tách được lúc không

  • Nếu trường hợp tách được thì thêm „ge“ và „t“, nếu trường hợp không tách được thì chỉ thêm „t“ như hai qui tắc trên.

Ví dụ: übersetzen => übergesetzt hoặc übersetzt

  • Các tiền tố (phần đầu) lúc tách được lúc không gồm: durch-, hinter-, über-, um-, unter-, voll-, wider-, và wieder-

Trường hợp động từ có đuôi „-ieren“

  • Trường hợp này rất đơn giản, chỉ cần đổi đuôi „-ieren“ thành đuôi „-iert“ là xong. Kể cả trường hợp động từ tách có đuôi này chúng ta cũng không thêm „ge“.

Ví dụ: studieren => studiert | einstudieren => einstudiert

Trường hợp động từ có nhiều hơn một tiền tố

thì tiền tố không tách được sẽ chi phối các tiền tố còn lại. Ví dụ có hai tiền tố, một tách được, một không thì động từ đó là động từ không tách được và theo qui tắc không tách được, còn cả hai tiền tố đều tách được thì đó chính là động từ tách được, và theo qui tắc tách được.

Một qui tắc thêm đuôi

Qui tắc 1: Thêm e nếu gốc động từ kết thúc bằng –d, hoặc –t

Nếu gốc động từ kết thúc bằng –d hoặc –t, ta sẽ thêm –e vào giữa gốc động từ và đuôi –t.

Ví dụ: reden => geredet

Qui tắc 2: Thêm e nếu gốc động từ kết thúc bằng –m, -n

Nếu gốc động từ kết thúc bằng –m, -n mà không đứng sau l, m, n, r, hay h đơn.

Ví dụ: rechnen => gerechnet

Qui tắc 3: động từ hỗn hợp thì không thêm e

Như đã nói ở phần „thì quá khứ trong tiếng Đức“, động từ hỗn hợp là loại động từ bất qui tắc có gốc quá khứ nhưng lại đi cùng với đuôi quá khứ trong thì quá khứ. Với loại động từ này, chúng ta không thêm e cho dù đuôi của chúng kết thúc bằng d.

Ví dụ: senden => gesandt

Phân từ hai của các động từ bất qui tắc thường gặp

  • an.fangen – hat angefangen: bắt đầu
  • sehen – hat gesehen: nhìn
  • bleiben – ist geblieben: ở lại
  • beginn – hat begonnen: bắt đầu
  • bestehen – hat bestanden: đỗ (kì thi)
  • bieten – hat geboten: chào mời
  • lesen – hat gelesen: đọc
  • laufen – ist gelaufen: chạy
  • essen – hat gegessen:  ăn
  • trinken – hat getrunken: uống
  • geben – hat gegeben: đưa
  • finden – hat gefunden: tìm kiếm, cảm thấy
  • halten – hat gehalten: dừng lại
  • fahren – ist gefahren: lái xe
  • fallen – ist gefallen: ngã
  • helfen – hat geholfen: giúp đỡ
  • lassen – hat gelassen: để
  • nehmen – hat genommen: cầm nắm
  • sprechen – hat gesprochen: nói
  • treffen – hat getroffen: gặp gỡ

Lưu ý: các bạn thay „ist“ và „hat“ theo các ngôi tương ứng nhé. Ví dụ: ngôi „ich“ thì „ist“ sẽ biến thành „bin“, còn „hat“ sẽ biến thành „habe“.

Các động từ quan trọng cần phải học thuộc ngay

  • sein – ist gewesen: thì, là, ở
  • haben – hat gehabt: có
  • werden – ist geworden: trở thành (trong trường hợp dùng để thành lập thể bị động, phân từ hai của werden sẽ là „worden“ mà không phải là „geworden.“)
  • mögen – hat gemocht: thích
  • möchten – không có: thích
  • wollen – hat gewollt: thích
  • können – hat gekonnt: có thể
  • müssen – hat gemusst: phải
  • dürfen – hat gedurft: được phép
  • sollen – hat sollen: nên

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 3 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
thanhdieu
thanhdieu
Khách
1 năm trước

Quả thật một địa chỉ rất tuyệt vời. Xin cảm ơn các Thầy, Cô rất nhiều! Uớc gì có thêm cả YouTobe về những bài học này thì không còn gì bằng cho những người không có nhiều thời gian đọc à.

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
1
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x