Tình huống gặp gỡ làm quen trong tiếng Đức – Begrüßung und Bekanntschaft

0 328

4 phút Học thuộc các mẫu câu, tình huống cũng là một cách rất hữu ích để các bạn nói tiếng Đức nhanh, và nhớ từ vựng lâu.

Tình huống gặp gỡ làm quen trong tiếng Đức - Begrüßung und Bekanntschaft

Tình huống gặp gỡ làm quen trong tiếng Đức - Begrüßung und Bekanntschaft

4 phút

Học thuộc các mẫu câu, tình huống cũng là một cách rất hữu ích để các bạn nói tiếng Đức nhanh, và nhớ từ vựng lâu. Theo phương pháp này, các bạn sẽ lược bỏ được khâu trung gian nghĩ bằng tiếng Việt, sau đó dùng ngữ pháp để dịch ra tiếng Đức, rồi mới bắt đầu nói. Rất mất thời gian phải không nào? Thay vào đó, chúng ta hãy học thuộc tất cả các mẫu câu trong tình huống của nó, và khi đến tình huống nào đó tương tự, ta chỉ việc bật ra một cách vô điều kiện mà thôi. Nhanh hơn rất nhiều, phải không nào? Lúc đó bạn đã đạt đến đẳng cấp tư duy bằng tiếng Đức rồi đó. Không cần ngữ pháp cao siêu, chỉ cần chăm chỉ ôn luyện nhiều.

Hôm nay, chúng ta bắt đầu với tình huống đầu tiên là tình huống khi chúng ta gặp gỡ và làm quen người mới các bạn nhé.

Các mẫu câu quan trọng

  • Hallo!
    Nghĩa
    Xin chào.
  • Grüß Gott!
    Nghĩa
    Xin chào.
  • Guten Morgen!
    Nghĩa
    Chúc một buổi sáng tốt lành.
  • Guten Tag!
    Nghĩa
    Chúc một ngày tốt lành.
  • Guten Abend!
    Nghĩa
    Chúc một buổi tối tốt lành.
  • Gute Nacht!
    Nghĩa
    Chúc ngủ ngon.
  • Herzlich willkommen!
    Nghĩa
    Hoan nghênh!
  • Wie geht es Ihnen?
    Nghĩa
    Ngài có khỏe không ạ?
  • Ich danke Ihnen. Es geht mir gut. Und Ihnen?
    Nghĩa
    Tôi cám ơn Ngài. Tôi khỏe. Còn ngài thì sao ạ?
  • Wie geht es Dir?
    Nghĩa
    Bạn có khỏe không?
  • Danke Dir. Es geht mir gut. Und Dir?
    Nghĩa
    Cám ơn cậu, mình khỏe. Còn cậu thì sao?
  • Es geht, und Dir?
    Nghĩa
    Cũng tàm tạm, còn cậu thì sao?
  • Ich auch.
    Nghĩa
    Tớ cũng vậy.
  • Nicht schlecht, und Dir?
    Nghĩa
    Cũng không tệ, còn cậu thì sao?
  • Sosolala, aber ich bin ziemlich beschäftigt.
    Nghĩa
    Cũng bình thường, nhưng mà mình thực sự bận.
  • Gar nicht so gut, ich habe einen Schnupfen.
    Nghĩa
    Rất không tốt, mình vừa bị cảm lạnh.
  • Haben Sie sich gut erholt? Ngài đã khỏe chưa ạ?
    Nghĩa
  • Hast Du Dich gut erholt? Bạn đã khỏe chưa vậy?
    Nghĩa
  • Es freut mich, Sie kennenzulernen.
    Nghĩa
    Rất vui được làm quen với Ngài.
  • Es Freut mich, Sie zu sehen.
    Nghĩa
    Rất vui được gặp Ngài.
  • Freut mich.
    Nghĩa
    Tôi rất vui.
  • Freut mich, Sie wiederzusehen.
    Nghĩa
    Rất vui được gặp lại Ngài.
  • Freut mich, Dich wiederzusehen.
    Nghĩa
    Rất vui được gặp lại bạn.
  • Wie heißen Sie?
    Nghĩa
    Ngài tên là gì ạ?
  • Wie ist Ihr Name bitte?
    Nghĩa
    Ngài tên là gì ạ?
  • Was sind Sie von Beruf?
    Nghĩa
    Ngài làm nghề gì ạ?
  • Von Beruf bin ich der Koch.
    Nghĩa
    Tôi làm nghề đầu bếp (nam).
  • Von Beruf bin ich die Köchin.
    Nghĩa
    Tôi làm nghề đầu bếp (nữ).
  • Ich arbeite hier als Gastprofessor.
    Nghĩa
    Ở đây tôi làm giáo sư thỉnh giảng.
  • Hier ist meine Visitenkarte.
    Nghĩa
    Đây là danh thiếp của tôi.
  • Ich begrüße Sie im Namen unserer Firma.
    Nghĩa
    Thay mặt công ty, tôi xin chào mừng Ngài.
  • Darf ich mich vorstellen?
    Nghĩa
    Xin phép cho tôi được tự giới thiệu bản thân.
  • Ich heiße Peter. Und Sie?
    Nghĩa
    Tôi tên Peter. Còn Ngài thì sao ạ?
  • Woher kommen Sie?
    Nghĩa
    Ngài đến từ đâu ạ?
  • Ich bin aus Deutschland.
    Nghĩa
    Tôi tới từ Đức.

Một số nghề nghiệp thông dụng

  • die Kauffrau
    Nghĩa
    nữ mua hàng
  • Sie ist die Kauffrau.
    Nghĩa
    Cô ấy là nhân viên mua hàng.
  • der Kauftmann
    Nghĩa
    nam mua hàng
  • Er ist der Kauftman
    Nghĩa
    Anh ấy là nhân viên mua hàng.
  • die Verkäuferin
    Nghĩa
    nữ nhân viên kinh doanh, bán hàng
  • der Verkäufer
    Nghĩa
    nam nhân viên kinh doanh, bán hàng
  • die Ärztin
    Nghĩa
    nữ bác sĩ
  • der Arzt
    Nghĩa
    nam bác sĩ
  • die Studentin
    Nghĩa
    nữ sinh viên
  • der Student
    Nghĩa
    nam sinh viên
  • die Mechatronikerin
    Nghĩa
    thợ cơ khí nữ
  • der Mechatroniker
    Nghĩa
    thợ cơ khí nam
  • die Hausfrau
    Nghĩa
    nữ nội trợ
  • der Hausmann
    Nghĩa
    nam nội trợ
  • Ich bin arbeitslos.
    Nghĩa
    Tôi thất nghiệp.

Các từ cần nhớ

  • sich freuen
    Nghĩa
    cảm thấy vui
  • Ich freue mich.
    Nghĩa
    Tôi cảm thấy vui.
  • Du freust Dich.
    Nghĩa
    Bạn cảm thấy vui.
  • Er, sie, es freut sich.
    Nghĩa
    Anh ấy, cô ấy, nó cảm thấy vui.
  • Wir freuen uns.
    Nghĩa
    Chúng tôi cảm thấy vui.
  • Sie, sie freuen sich.
    Nghĩa
    Ngài, các Ngài, họ cảm thấy vui.
  • Ihr freut euch.
    Nghĩa
    Các bạn cảm thấy vui.
  • Es freut mich sehr.
    Nghĩa
    Nó khiến tôi cảm thấy rất vui.
  • der Student
    Nghĩa
    nam sinh viên
  • die Studenten
    Nghĩa
    các sinh viên
  • beschäftigt
    Nghĩa
    bận rộn
  • der Schnupfen
    Nghĩa
    cảm lạnh
  • Schnupfen haben
    Nghĩa
    bị cảm
  • Visitenkarte
    Nghĩa
    Danh thiếp
  • Gott
    Nghĩa
    Chúa ơi

Mẫu đàm thoại cơ bản

Đàm thoại 1

  • A: Guten Tag.
    Nghĩa
    Xin chào.
  • B: Guten Tag.
    Nghĩa
    Xin chào.
  • A: Wie geht’s?
    Nghĩa
    Khỏe không?
  • B: Danke gut, und Dir?
    Nghĩa
    Cám ơn. Tốt, còn bạn?
  • A: Auch nicht schlecht.
    Nghĩa
    Cũng không tồi.

Đàm thoại 2

  • A: Das ist Hans und das ist Peter.
    Nghĩa
    Đây là Hans và đây là Peter.
  • B: Freut mich.
    Nghĩa
    Rất hân hạnh.
  • C: Freut mich auch.
    Nghĩa
    Tôi cũng rất vui.

Đàm thoại 3

  • A: Guten Tag, sind Sie Herr Müller?
    Nghĩa
    Xin chào, Ngài là Ngài Müller?
  • B: Ja.
    Nghĩa
    Vâng.
  • A: Ich bin Hans Meyer und begrüße Sie im Namen unserer Firma.
    Nghĩa
    Tôi là Hans Meyer, thay mặt công ty tôi xin chào mừng Ngài.
  • B: Freut mich, Sie zu sehen.
    Nghĩa
    Rất vui được biết Ngài.

Bài viết bạn có thể thích:

Từ vựng tiếng Đức theo chủ đề nghề nghiệp

Nghề nghiệp là một trong những chủ đề thường gặp trong cuộc sống hàng ngày cũng như đi thi.

Kiểm tra kiến thức der die das mỗi ngày trình độ A2

Bạn luôn lo lắng về der die das die (PL)? Hãy làm bài tập thường xuyên để xóa bỏ nỗi lo bạn nhé.

Từ vựng: Trong lớp học tiếng Đức

Tổng hợp từ vựng tiếng Đức hay dùng trong lớp học tiếng Đức. Đây là phần rất quan trọng, giúp bạn hiểu được yêu cầu trong sách, và của giáo viên.

Học tiếng Đức dễ dàng với bộ thẻ từ vựng 1000 từ tiếng Đức A1

Hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu cho bạn một công cụ học tiếng Đức miễn phí và rất hữu ích, đó là Bộ thẻ từ vựng 1000 từ tiếng Đức A1 tại CLB Tiếng Đức Việt Đức.

Bài 48: Thể giả định II trong tiếng Đức

Chúng ta đã sử dụng giả định II ngay từ những bài học tiếng Đức đầu tiên. Hôm nay hãy cùng nhau tìm hiểu kĩ về nó trong bài này nhé.

Nội dung ngữ pháp tiếng Đức A1

Dưới đây là nội dung các vấn đề ngữ pháp tiếng Đức A1 mà bạn sẽ được học tại CLB Tiếng Đức Việt Đức. Nhìn mục lục tuy có vẻ dài, nhưng thực ra lại rất dễ.

Học tiếng Đức có khó không

Học tiếng Đức có khó không là một câu hỏi mà nhiều người băn khoăn. „Học tiếng Đức không hề khó!“ Những đồn đại „học tiếng Đức khó“ là tin giả.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề quần áo

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề quần áo gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Tình huống tại quán ăn trong tiếng Đức

Đi ăn tiệm là một trong những nét riêng tại Đức. Người Đức thậm chí còn có một bữa ăn sáng rất dài cùng với gia đình ở quán vào ngày chủ nhật.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 1 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x