Henry Hühnchen

4 phút Nghe những mẩu chuyện ngắn bằng tiếng Đức hàng ngày, kể cả trong lúc ngủ cũng là cách chúng ta nâng cao kĩ năng nghe của mình.

Truyện ngắn tiếng Đức Henry Hühnchen

Truyện ngắn tiếng Đức Henry Hühnchen

4 phút

Nghe những mẩu truyện ngắn bằng tiếng Đức hàng ngày, kể cả trong lúc ngủ cũng là cách chúng ta nâng cao kĩ năng nghe của mình. Hơn nữa, qua những mẩu chuyện ngắn, dễ đọc, các bạn còn có thể học được từ vựng, những mẫu câu rất hay. Nào, hãy bắt đầu rèn luyện kĩ năng nghe bằng cách nghe và học thuộc mẩu chuyện siêu ngắn, siêu dễ nghe này các bạn nhé.

Câu chuyện này được viết ở thì hiện tại, ngụ ý nhấn mạnh sự việc đang xảy ra.

Nhấn play để nghe truyện.

Lasst mich euch die Geschichte von Henry Hühnchen erzählen. Henry Hühnchen lebt in einem ganz normalen kleinen Hühnerhaus in einem ganz normalen Dorf.

Dịch nghĩa
Để tôi kể cho bạn nghe câu chuyện về chú gà Henry. Henry sống trong một chuồng gà nhỏ bình thường ở một ngôi làng bình thường.

Er ist weder groß noch klein. Er ist weder dick noch dünn. Er ist weder schlau noch dumm. Henry Hühnchen ist ein ganz normales Huhn.

Dịch nghĩa
Anh ấy không lớn cũng không nhỏ. Anh ấy không béo cũng không gầy. Anh ấy không thông minh cũng không ngu ngốc. Gà Henry chỉ là một chú gà bình thường.

An einem ganz normalen Morgen isst Henry Hühnchen in der Küche sein Frühstück. Er mag Toast mit Butter und Kaffee mit Sahne.

Dịch nghĩa
Vào một buổi sáng bình thường, Henry ăn sáng ở trong bếp. Anh ấy thích bánh mì nướng với bơ và cà phê với kem.

Er liest die Nachrichten im Internet. Dort sieht er eine furchtbare Nachricht mit einer furchtbaren Überschrift. Sie lautet: „Der Himmel stürzt ein!“

Dịch nghĩa
Nó đọc tin tức trên internet. Ở đó, nó nhìn thấy một thông điệp khủng khiếp với tiêu đề khủng khiếp. Mẩu tin viết: “Bầu trời đang rơi xuống!”

Henry hat so viel Angst, dass er seinen Toast in den Kaffee fallen lässt. Platsch! „Der Himmel stürzt ein! DER HIMMEL STÜRZT EIN!”, ruft Henry aus. „Ich muss alle warnen!”

Dịch nghĩa
Henry sợ đến mức đánh rơi bánh mì nướng vào cà phê. Bắn tung tóe! “Bầu trời đang sập xuống! TRỜI SẬP RỒI!”, Henry hét lên. “Mình phải cảnh báo mọi người biết!”

Als erstes schickt er eine E-Mail an seine tausend engsten Freunde. Dann rennt er die Straße hinunter, um alle anderen zu warnen.

Dịch nghĩa
Điều đầu tiên nó làm là gửi email cho hàng nghìn người bạn thân nhất của mình. Sau đó, nó chạy xuống đường để cảnh báo những người khác.

Die erste Person, die er auf der Straße trifft, ist Hanni Henne. Sie kommt aus dem Supermarkt.

Dịch nghĩa
Người đầu tiên nó trên phố là cô gà Hanni. Nàng ta đang từ siêu thị về.
  • „Guten morgen Henry Hühnchen!”, sagt Hanni Henne. „Wohin gehst du? Warum schaust du so ängstlich?”
  • „Der Himmel stürzt ein! Der Himmel stürzt ein!”, sagt Henry Hühnchen.
Dịch nghĩa
“Chào buổi sáng gà Henry!”, cô gà Hanni nói. “Cậu đi đâu thế? Sao trông cậu sợ hãi vậy?” “Bầu trời đang sập xuống!”, gà Henry nói.
  • „Echt? Woher weißt du das?”, fragt Hanni Henne.
  • „Ich habe es im Internet gesehen!”, sagt Henry Hühnchen.
  • „Heiliger Bimbam! Dann muss es ja stimmen!”, sagt Hanni. „Los, gehen wir!”
Dịch nghĩa
“Có thật không? Làm sao cậu biết được điều đó?”, cô Hanni hỏi. “Tớ đã đọc nó trên internet!”, gà Henry nói. “Chúa ơi! Vậy thì nó phải chính xác rồi!”, Hanni nói. “Đi nào!”

Also rennen Henry Hühnchen und Hanni Henne zusammen die Straße hinunter zum Teich. Als sie am Teich ankommen, treffen sie Erna Ente. Sie badet gerade.

Dịch nghĩa
Vì vậy, gà Henry và cô gà Hanni cùng nhau chạy xuống phố đến cái ao. Khi đến ao, họ gặp cô vịt Erna. Cô ấy đang tắm.
  • „Hallo, ihr zwei!”, sagt Erna Ente. „Wo geht ihr hin? Warum schaut ihr so ängstlich?”
  • „Der Himmel stürzt ein! Der Himmel stürzt ein!”, rufen Henry Hühnchen und Hanni Henne im Chor.
Dịch nghĩa
“Xin chào, hai người!”, cô vịt Erna nói. “Các bạn đi đâu thế? Sao trông các bạn sợ hãi vậy? ” “Bầu trời đang sập xuống! Bầu trời đang sụp đổ!”, gà Henry và cô gà Hanni đồng thanh.
  • „Echt? Woher wisst ihr das?”, fragt Erna Ente.
  • „Ich habe es im Internet gesehen!”, sagt Henry Hühnchen.
  • „Oh nein! Dann muss es ja stimmen!”, sagt Erna. „Los, gehen wir!”
Dịch nghĩa
“Có thật không? Làm sao các bạn biết được điều đó?”, cô vịt Erna hỏi. “Tôi đã thấy nó trên internet!”, gà Henry nói. “Ôi không! Vậy thì nó phải đúng rồi!”, cô vịt Erna nói. “Đi nào!”

Also rennen Henry Hühnchen, Hanni Henne und Erna Ente die Straße hinunter zum Bauernhof. Als sie am Bauernhof ankommen treffen sie Gerda Gans. Sie liest Thea Taube Gedichte vor.

Dịch nghĩa
Vì vậy, gà Henry, cô gà Hanni và cô vịt Erna chạy xuống đường dẫn đến trang trại. Khi đến trang trại, họ gặp cô ngỗng Gerda. Cô ta đang đọc thơ cho chim bồ câu Thea nghe.
  • „Hallo zusammen!”, sagt Gerda Gans. „Wo geht ihr hin? Warum schaut ihr so ängstlich?”
  • „Der Himmel stürzt ein! Der Himmel stürzt ein!”, rufen alle zusammen.
Dịch nghĩa
“Xin chào mọi người!”, ngỗng Gerda nói. “Các bạn đi đâu thế? Sao trông mọi người sợ hãi vậy?” “Bầu trời đang sập xuống! Trời sập rồi!” Mọi người cùng nhau hét lên.
  • „Echt? Woher wisst ihr das?”, fragt Thea Taube.
  • „Wir haben es im Internet gesehen!”, rufen alle zusammen.
  • „Grundgütiger! Dann muss es ja stimmen!”, sagt Gerda. „Wir haben keine Zeit, Gedichte zu lesen. Los, gehen wir!”
Dịch nghĩa
“Có thật không? Làm sao các bạn biết được điều đó?”, chim bồ câu Thea hỏi. “Chúng tôi đã đọc nó trên Internet!” Mọi người cùng nhau hét lên. “Chúa tôi! Vậy thì nó phải đúng rồi!”, Gerda nói. “Chúng ta không có thời gian để đọc thơ nữa đâu. Đi nào!”

Also gehen Henry Hühnchen, Hanni Henne, Erna Ente, Gerda Gans und Thea Taube die Straße hinunter zum Dorfplatz.

Dịch nghĩa
Vì vậy, gà Henry, cô gà Hanni, cô vịt Erna Ente, cô ngỗng Gerda và chim bồ câu Thea đi xuống phố đến quảng trường làng.

Auf der Hauptstraße treffen sie Freddy Fuchs. Er sitzt in einem Café und schreibt auf seinem Laptop.

Dịch nghĩa
Họ gặp cáo Freddy trên đường phố chính. Anh ấy đang ngồi trong quán cà phê và gõ máy tính xách tay.
  • „Hallo zusammen!”, sagt Freddy Fuchs. „Wo geht ihr hin? Warum schaut ihr so ängstlich?”
  • „Der Himmel stürzt ein! Der Hiiiiiimmel stürzt ein!”, rufen alle zusammen.
Dịch nghĩa
“Xin chào mọi người!” cáo Freddy nói. “Các bạn đi đâu thế? Sao trông mọi người sợ hãi vậy?” “Bầu trời đang sập xuống! Bầu trời sụp đổ rồi!” Mọi người cùng nhau hét lên.
  • „Echt? Woher wisst ihr das?”, fragt Freddy Fuchs.
  • „Wir haben es im Internet gesehen!”, rufen alle zusammen.
  • „Wow! Na dann muss es ja stimmen!”, sagt der Fuchs. „Aber keine Sorge Freunde, ich kenne das perfekte Versteck. Folgt mir!”
Dịch nghĩa
“Có thật không? Làm sao các bạn biết được điều đó?”, cáo Freddy hỏi. “Chúng tôi đã đọc ở trên Internet!” Mọi người cùng nhau hét lên. “Ồ! Vậy thì nó phải đúng rồi!”, Cáo nói. “Nhưng đừng lo, các bạn, tôi biết nơi một ẩn nấp hoàn hảo. Theo tôi!”

Freddy Fuchs führt alle durchs Dorf, die Straße hinunter, quer durchs Feld und auf einen Hügel hinauf. Oben auf dem Hügel liegt eine große, dunkle Höhle.

Dịch nghĩa
Cáo Freddy dẫn mọi người qua làng, xuống đường, băng qua cánh đồng và lên đồi. Trên đỉnh đồi là một hang động lớn, tối tăm.

„Kommt herein! Kommt herein!”, sagt Freddy. „Es gibt genug Platz für alle! Hier wird uns der Himmel nicht auf den Kopf fallen. Wir sind sicher.”

Dịch nghĩa
“Mời vào! Vào đi!”, Freddy nói. “Có đủ không gian cho tất cả mọi người! Ở đây bầu trời sẽ không rơi xuống đầu chúng ta. Chúng ta sẽ an toàn.”

Und so folgen Henry Hühnchen und alle seine Freunde dem Fuchs einer nach dem anderen in die Höhle.

Dịch nghĩa
Và thế là gà Henry và tất cả những người bạn của mình lần lượt đi theo cáo vào hang.

Am nächsten Morgen sind Henry Hühnchen und seine Freunde verschwunden. Die Höhle ist leer!

Dịch nghĩa
Sáng hôm sau, gà Henry và những người bạn của nó biến mất. Hang động vắng tanh!

Wo sie hin sind? Wir wissen es nicht sicher. Aber eines kann ich euch sagen: Freddy Fuchs ist sehr glücklich. Er hat jetzt einen großen, runden Bauch.

Dịch nghĩa
Họ đang ở đâu rồi? Chúng ta không biết chắc chắn được. Nhưng tôi có thể nói với các bạn một điều: cáo Freddy đang rất hạnh phúc. Bây giờ nó có một cái bụng to và tròn.

„Diese dummen Tiere!”, sagt er. Und er sitzt unter einem Baum, holt seinen Laptop heraus und fängt wieder an zu schreiben.

Dịch nghĩa
“Những con vật ngu ngốc!”, nó nói. Và nó lại ngồi dưới gốc cây, lấy máy tính xách tay ra và bắt đầu lại gõ.

Bài viết bạn có thể thích:

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề thông tin cá nhân

Thông tin cá nhân là một trong những chủ đề đầu tiên, quan trọng nhất trong giao tiếp hàng ngày. Bạn cần dùng nó trong công việc hay đi mua sắm.

Tình huống đặt vé trong tiếng Đức

Các phương tiện giao thông công cộng rất phổ biến ở Đức. Việc sử dụng phương tiện công cộng cũng tiết kiệm hơn với việc sử dụng xe cá nhân.

Khung giảng dạy tiếng Đức A1

Khung giảng dạy chung cho trình độ A1, phù hợp với mọi lứa tuổi, nhu cầu học tiếng Đức, do CLB Tiếng Đức Việt Đức thiết kế.

Từ vựng tiếng Đức theo chủ đề viết tắt

Có rất nhiều từ viết tắt trong tiếng Đức. Ở bài này, chúng ta cùng tìm hiểu một số từ thông dụng thường thấy trong các văn bản hàng ngày nhé.

Từ vựng: Trong lớp học tiếng Đức

Tổng hợp từ vựng tiếng Đức hay dùng trong lớp học tiếng Đức. Đây là phần rất quan trọng, giúp bạn hiểu được yêu cầu trong sách, và của giáo viên.

Tôi nên bắt đầu học tiếng Đức từ đâu?

Học tiếng Đức đúng cách giúp rút ngắn thời gian học. Làm chủ tiếng Đức một cách dễ dàng. Năm phút đọc bài giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

Bài 45: Giới từ trong tiếng Đức – Präpositionen

Mọi điều liên quan đến giới từ tiếng Đức đều nằm ở bài này. Đọc xong bạn sẽ biết wovon, davon nghĩa là gì và sử dụng chúng như người Đức.

Từ vựng tiếng Đức theo chủ đề dấu chấm câu

Nắm vững được từ vựng về các dấu câu sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc đọc, viết chính tả.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề nơi ở - mein Wohnort

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề nơi ở - mein Wohnort, một trong những chủ đề trong kì thi nói.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 1 phiếu
Bình chọn bài viết
Nhận tin mới
Thông báo cho tôi về
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội dung cụ thể
Tất cả bình luận
CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Đừng quên chia sẻ ý kiến về bài viết này nhé!x