Bài 40: Tính từ trong tiếng Đức
6 phút Tính từ trong tiếng Đức là một trong những từ loại thường không được dạy một cách chính thức, mà thường thông qua các bài học đặc biệt như so sánh.
Tính từ trong tiếng Đức là một trong những từ loại thường không được dạy một cách chính thức, mà thường được dạy thông qua các bài học đặc biệt như so sánh. Hôm nay, hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu cặn kẽ về nó các bạn nhé.
Tính từ là gì?
Tính từ là những từ miêu tả tính chất của sự vật, sự việc. Ví dụ, cái nhà như thế nào? Cái nhà to. Ở đây, „to“ miêu tả tính chất của cái nhà, do vậy, nó là tính từ.
Vị trí của tính từ
Tính từ trong tiếng Đức có hai vị trí sau:
- Đứng sau động từ sein hoặc werden: er ist intelligent. | Nó rất thông minh.
- Đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: das ist ein schönes Haus. | Đó là một ngôi nhà đẹp.
Bổ nghĩa cho động từ thường
Tính từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho nó thì chúng ta gọi đó là „trạng từ.“ Trong tiếng Đức hầu như không có sự phân biệt giữa tính từ và trạng từ như tiếng Anh, nên cùng một từ, nếu nó bổ nghĩa cho danh từ hoặc động từ sein hay werden thì nó là tính từ. Ngược lại, nếu nó bổ nghĩa cho động từ thì nó trở thành trạng từ.
- Er ist ein schneller Hund. | Nó là một con chó nhanh. (Tính từ – bổ nghĩa cho danh từ.)
- Der Hund läuft schnell. | Con chó chạy rất nhanh. (Trạng từ – bổ nghĩa cho động từ.)
Thêm đuôi cho tính từ theo giống số cách
Như các bạn đã biết, tính từ có hai vị trí, tương ứng với hai vấn đề ngữ pháp:
- Giữ tính từ ở dạng nguyên thể, không thêm đuôi nếu nó đứng sau sein, werden, hoặc động từ thường.
- Phải thêm đuôi, chia tính từ theo giống số cách nếu nó đứng trước danh từ.
Bảng chia đuôi tính từ
Bảng 1: Đi với mạo từ xác định der – die – das – die
der | die | das | die |
der gute Vater | die gute Mutter | das gute Kind | die guten Kinder |
den guten Vater | die gute Mutter | das gute Kind | die guten Kinder |
dem guten Vater | der guten Mutter | dem guten Kind | den guten Kindern |
des guten Vaters | der guten Mutter | des guten Kindes | der guten Kinder |
Bảng 2: Đi với mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…
ein | eine | ein | keine/meine… |
ein guter Vater | eine gute Mutter | ein gutes Kind | meine guten Kinder |
einen guten Vater | eine gute Mutter | ein gutes Kind | meine guten Kinder |
einem guten Vater | einer guten Mutter | einem guten Kind | meinen guten Kindern |
eines guten Vaters | einer guten Mutter | eines guten Kindes | meiner guten Kinder |
Bảng 3: Không đi với mạo từ
Giống đực | Giống cái | Giống trung | Số nhiều |
guter Vater | gute Mutter | gutes Kind | gute Kinder |
guten Vater | gute Mutter | gutes Kind | gute Kinder |
gutem Vater | guter Mutter | gutem Kind | guten Kindern |
guten Vaters | guter Mutter | guten Kind | guter Kinder |
So sánh với tính từ
Một trong những vấn đề hay sử dụng với tính từ đó chính là so sánh. Có ba dạng so sánh trong tiếng Đức.
So sánh bằng – positive Form
Để so sánh bằng, ta dùng các cụm từ sau:
- so … wie | bằng
- genauso … wie | bằng
- nicht so … wie | không bằng
- fast so … wie | gần bằng
- doppelt so … wie | gấp đôi
- halb so … wie | bằng một nửa
Ví dụ:
- Maria läuft so schnell wie Susanne.
So sánh hơn – Komparativ
Trường hợp đứng sau động từ
Ta thêm „er“ vào sau tính từ sau đó dùng liên từ „als“ để so sánh.
Ví dụ:
- Friederike läuft schneller als Maria.
- Maria läuft langsamer als gestern.
Trường hợp đứng trước danh từ
Ở trường hợp này ta phải nhớ một điều: tính từ lúc này có hai đuôi:
- Đuôi so sánh
- Đuôi giống số cách
Ví dụ:
- Er ist ein intelligenter Mann. Aber ich bin ein intelligenterer Mann. | Anh ta là một người thông minh, nhưng tôi lại là một người thông minh hơn.
Như các bạn thấy, câu „nhưng tôi lại là một người thông minh hơn“ có hai đuôi „er“ một đỏ một xanh. Đuôi màu đỏ chính là đuôi so sánh hơn, còn đuôi màu xanh chính là đuôi giống số cách.
Đuôi so sánh không thay đổi, nhưng đuôi giống số cách sẽ thay đổi theo giống, số, cách.
Ví dụ:
- Die beiden Männer sind intelligent. Und ich liebe den intelligenteren Mann. | Cả hai đều thông minh, và em yêu anh thông minh hơn.
So sánh tuyệt đối – Superlativ
Tương tự so sánh tương đối Komparativ, so sánh tuyệt đối cũng có hai trường hợp ứng với hai vị trí.
Trường hợp đứng sau động từ
Ở trường hợp này tính từ sẽ có cấu trúc như sau:
- am + tính từ + đuôi „sten“
Ví dụ:
- Friederike läuft am schnellsten. | Friederike chạy nhanh nhất.
- Diese Läuferin ist am schnellsten. | Nữ vận động viên này là nhanh nhất.
Trước hợp đứng trước danh từ
Tương tự như so sánh tương đối, ở trường hợp này các bạn cần phải lưu ý như sau:
- Không có „am“
- Chỉ thêm đuôi „st“ thay vì „sten“
- Đuôi „st“ sẽ có thêm đuôi giống số cách tương tự đuôi „er“ của so sánh hơn.
Ví dụ:
- Sie ist die schnellste Läuferin. | Cô ta là nữ vận động viên nhanh nhất.
- Die beiden Männer sind intelligent. Er ist am intelligentesten. Und ich liebe den intelligentesten Mann. | Cả hai người đều thông minh. Anh ta thông minh nhất, và tôi yêu người thông minh nhất.
Quy tắc thêm đuôi
Tương tự như các cách thêm đuôi khác, ví dụ như đuôi động từ, các qui tắc thêm đuôi tính từ cũng tương đối giống như vậy. Về cơ bản sẽ là: khó đọc thì thêm „e“, thừa „e“ thì lại bỏ bớt đi, và không được „sờ“ quá hai lần. :P Cụ thể như sau:
Tính từ kết thúc bằng d/t hoặc s/ß/x/z
ta thêm „e“ vào trước đuôi „st“ thành „est.“
Ví dụ:
- laut – lauter – am lautesten
- heiß – heißer – am heißesten
Tính từ đơn âm tiết sẽ thêm „Umlaut“ vào so sánh nếu có thể.
Ví dụ:
- jung – jünger – am jüngsten
Bỏ „e“ ở đuôi el/bel
nếu đuôi này không được nhấn trọng âm ở so sánh tương đối, còn ở so sánh tuyệt đối thì vẫn giữ nguyên.
Ví dụ:
- edel – edler – am edelsten
- flexibel – flexibler – am flexibelsten
Nếu trọng âm nhấn vào đuôi thì ta không bỏ „e“ đi.
Ví dụ:
- originell – origineller – am originellsten
- fidel – fideler – am fidelsten
Tính từ đặc biệt
Một số tính từ đặc biệt, không theo qui tắc nào cả. Chúng ta không còn phương án nào khác ngoài việc học thuộc.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất | Nghĩa |
alt | älter | am ältesten | già |
arm | ärmer | am ärmsten | nghèo |
gesund | gesünder | am gesündesten | khỏe mạnh |
groß | größer | am größten | to |
hart | härter | am härtesten | nặng nhọc |
hoch | höher | am höchsten | cao |
jung | jünger | am jüngsten | trẻ |
kalt | kälter | am kältesten | lạnh |
klug | klüger | am klügsten | thông minh |
krank | kränker | am kränksten | ốm đau |
kurz | kürzer | am kürzesten | ngắn |
lang | länger | am längsten | dài |
nah | näher | am nächsten | gần |
oft | öfter | am öftesten | thường xuyên |
schwach | schwächer | am schwächsten | yếu |
schwarz | schwärzer | Am schwärzesten | đen |
stark | stärker | am stärksten | mạnh |
warm | wärmer | am wärmsten | ấm |
gut | besser | am besten | tốt |
viel | mehr | am meisten | nhiều |
gern | lieber | am liebsten | thích |
Thành lập tính từ mới
Lưu ý: phần này không đọc cũng không sao.
Cũng như các từ loại khác, chúng ta có thể tạo ra những tính từ mới bằng cách:
- Biến danh từ thành tính từ
- Biến tính từ thành tính từ
- Biến động từ thành tính từ
- Trạng từ thành tính từ
Các nhóm trên có thể được biến đổi bằng cách:
- Thêm đuôi
- Thêm đầu
- Hoán cải (ví dụ: động từ viết hoa lên thành danh từ, danh từ viết thường xuống thành tính từ, v.v)
Danh từ thành tính từ
Thêm đuôi
Không thêm Umlaut
- Gold + en = golden
- Fehler + haft = fehlerhaft
- Schaum + ig = schaumig
- Heuchler + isch = heuchlerisch
- Glück + lich = glücklich
- Gewalt + los = gewaltlos
- Plan + mäßig = planmäßig
- Furcht + sam = furchtsam
Một số đuôi dạng này gồm:
- en, erig, ern, haft, ig, isch, lich, los, mäßig, sam, sch
Thêm Umlaut
Một số đuôi có thể chúng ta phải thêm Umlaut vào từ gốc nếu có thể.
- Blatt + erig = blätterig
- Holz + ern = hölzern
- Zufall + ig = zufällig
- Aufstand + isch = aufständisch
- Stunde + lich = stündlich
Một số đuôi dạng này gồm:
- erig , ern , ig , isch, lich
Cần thêm từ nối
Một số đuôi lại cần thêm từ nối giữa từ gốc và đuôi, và từ nối „s“ là phổ biến nhất.
- Held + en + haft = heldenhaft
- Tat + en+ los = tatenlos
- Zahl + en + mäßig = zahlenmäßig
- Frühling + s + haft = frühlingshaft
- Verantwortung + s + los = verantwortungslos
- Gefühl + s + mäßig = gefühlsmäßig
- Kraft + e + mäßig = kräftemäßig
- Kind + er + los = kinderlos
- Verstand + es + mäßig = verstandesmäßig
Một số đuôi dạng này gồm:
- half, los, mäßig
Nhiều từ kết hợp cùng hậu tố
Một số hậu tố có thể kết hợp nhiều từ với nhau thành một tính từ mới.
- zart + Glied + (e)rig = zartgliederig / zartgliedrig
- zwei + Monat + lich = zweimonatlich
- alt + Vater + isch = altväterisch
- Silber + Haar + ig = silberhaarig
Một số đuôi dạng này gồm:
- erig, ig, isch, lich
Hậu tốc gốc nước ngoài
Các hậu tố gốc nước ngoài thường chỉ kết với với những từ có gốc nước ngoài.
- Funktion + al = funktional
- Musik + alisch = musikalisch
- Atom + ar = atomar
- Kultur + ell = kulturell
- Karneval + esk = karnevalesk
- Instinkt + iv = instinktiv
- Nerv + ös = nervös
Một số đuôi dạng này gồm:
- al, alisch, anisch, ar, är, arisch, atisch, ell, esk, etisch, ial, id, iell, in, inisch, istisch, itisch, iv, ös, orisch, ual, uell
Đối với những từ và hậu tố gốc nước ngoài này, có một số trường hợp đặc biệt như: lược bỏ bớt âm, hoặc biến âm. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào ngôn ngữ gốc.
Ví dụ bỏ âm
- Lepra + ös = leprös (bỏ a)
- Vagina + al = vaginal (bỏ a)
- Tabelle + arisch = tabellarisch (bỏ e)
- Bakterie + ell = bakteriell (bỏ e)
- Harmonie + istisch = harmonistisch (bỏ ie)
- Theorie + etisch = theoretisch (bỏ ie)
- Ultimatum + iv = ultimativ (bỏ um)
- Zentrum + al = zentral (bỏ um)
- Fiskus + alisch = fiskalisch (bỏ us)
- Uterus + in = uterin (bỏ us)
Ví dụ biến âm
- Nomen + al = nominal
- Margo + al = marginal
- Theater + al = theatral
- Molekül + ar = molekular
- Muskel + är = muskulär
- Florenz + inisch = Florentinisch
- Qualität + iv = Qualitativ
Hoán cải
Một số danh từ hoán cải thành tính từ có qui tắc (có thể thêm đuôi ngữ pháp)
- Barock = barock
- Bankrott = bankrott
- Türkis = türkis
Một số danh từ hoán cải thành tính từ mạnh (không thể thêm đuôi ngữ pháp)
- Orange = orange
- Elsässer = Elsässer
- Schweizer = Schweizer
Các tính từ thuộc nhóm hoán cải thành tính từ mạnh này thường là các từ gắn với địa danh hoặc xuất phát từ tên của nhóm cư dân, và chúng luôn được viết hoa. Ví dụ: die Elsässer Weine – Rượu vùng Elsass, Darmstädter Bier – Bia vùng Darmstadt.
Hoặc các màu sắc có gốc nước ngoài:
- orange
- sepia
Một số chỉ đứng sau sein hoặc werden
- Pleite = pleite
- Tabu = tabu
- Knockout = knockout
Phân từ giả
Một số danh từ biến thành tính từ bằng cách thêm các tiền tố và hậu tố như thành lập phân từ 2 của động từ. Tuy nhiên, những phân từ này hoàn toàn không có động từ tương ứng. Chúng hoàn toàn có nguồn gốc trực tiếp từ một danh từ.
Một tiền tố phân từ dạng này gồm:
- ge, be, ver, zer
Hậu tố tương tự như phân từ „xịn“, chỉ có một là: „t.“
Ví dụ:
- be + Bart + t = bebartet
- ge + Harnisch + t = geharnischt
- ver + Witwe + t = verwitwet
- zer + Tal + t = zertalt
Một số bị biến âm:
- ge + Blume + t = geblümt
- ver + Blume + t =verblümt
- ver + Scham + t =verschämt
Qui tắc thêm đuôi „t“ cũng giống như cách thành lập phân từ của động từ
Ví dụ: sau t/d ta cần thêm „e“ vào giữa t/d với đuôi t.
- be + Dienst + t = bedienstet
- be + Hemd + t = behemdet
Tính từ thành tính từ
Thêm đuôi
Không thêm Umlaut
- faul + ig = faulig
- planetar + isch = planetarisch
- zentral + istisch = zentralistisch
- rund + lich = rundlich
- satt + sam = sattsam
- verschieden + erlei = verschiedenerlei
- viel + fach = vielfach
Một số đuôi dạng này gồm:
- ig, isch, istisch, lich, sam, erlei, fach
Thêm Umlaut
- voll + ig = völlig
- krank + lich = kränklich
- schwarz + lich = schwärzlich
Một số đuôi dạng này gồm:
- ig, lich
Thêm tiền tố
Một tiền tố có thể thêm vào trước tính từ để thành lập một tính từ mới gồm:
- ab, aller, außer, binnen, erz, ge, grund, inner, miss, nach, ober, über, un, unter, ur, vor, wider, zwischen
Các tiền tố có gốc nước ngoài, hầu như chỉ kết hợp với các từ nước ngoài, và một số trong nhóm này chỉ được dùng để tạo ra các từ kĩ thuật.
- a, anti, bi, de, dis, en, ex, extra, hyper, in, inter, intra, kon, konter, multi, non, post, prä, pro, pseudo, retro, semi, sub, super, supra, trans, ultra, zirkum
Động từ biến thành tính từ
Thêm hậu tố
Không thêm Umlaut
- verwenden + bar = verwendbar
- kleben + (e)rig = klebrig
- schwatzen + haft = schwatzhaft
- abhängen + ig = abhängig
- misstrauen + isch = misstrauisch
- beachten + lich = beachtlich
- schweigen + sam = schweigsam
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- bar, erig, haft, ig, isch, lich, sam
Thêm Umlaut
- schlafen + (e)rig = schläfrig
- auffallen + ig = auffällig
- zanken + isch = zänkisch
- verkaufen + lich = verkäuflich
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- erig, ig, isch, lich
Kết hợp với tiền tố
Một số hậu tố có thể kết hợp với tiền tố „un“ để thành lập tính từ mới
- un + sagen + bar = unsagbar
- un + zählen + ig = unzählig
- un + aussprechen + lich = unaussprechlich
- un + aufhalten + sam = unaufhaltsam
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- bar, ig, lich, sam
Hậu tố „ig“ cũng có thể kết hợp nhiều thành phần với nhau để tạo thành tính từ mới:
- fein + fühlen + ig = feinfühlig
- schwer + hören + ig = schwerhörig
- weit + laufen + ig = weitläufig
Hậu tố gốc nước ngoài
Các hậu tố này thường chỉ đi với động từ có đuôi „ieren“, và đuôi này có sự biến đổi.
- profitieren + abel = profitabel
- tolerieren + ant = tolerant
- demonstrieren + ativ = demonstrativ
- existieren + ent = existent
- konvertieren + ibel = konvertibel
- definieren + it = definit
- adaptieren + iv = adaptiv
Một số hậu tố thuộc nhóm này gồm:
- abel, ant, at, ativ, ent, ibel, il, it, itiv, iv
Phân từ đóng vai trò như tính từ
Lưu ý: phần phân từ đóng vai trò như tính từ các bạn xem ở phần Phân từ I, phân từ II nhé.
Trạng từ biến thành tính từ
Do trạng từ và tính từ hầu hết giống nhau, nên phần này chỉ có một cách duy nhất để biến đổi trạng từ thành tính từ, đó là thêm đuôi „ig“.
- bald + ig = baldig
- sofort + ig = sofortig
- zweimal + ig = zweimalig
Lưu ý:
Các trạng từ có đuôi „s“ sẽ bỏ „s“ trước khi thêm „ig“
- damals + ig = damalig
- jenseits + ig = jenseitig
- rückwärts + ig = rückwärtig
Đuôi „e“ hoặc „en“ mà không được nhấn trọng âm cũng được bỏ đi trước khi thêm „ig“
- heute + ig = heutig
- morgen + ig = morgig
- oben + ig = obig