Bài 41: Danh tính từ trong tiếng Đức – substantivierte Adjektive

0 1500

3 phút Trong tiếng Đức, ta có thể biến tính từ thành danh từ để câu văn linh hoạt, hấp dẫn. Năm phút đọc giúp bạn làm chủ hoàn toàn vấn đề này.

Danh tính từ trong tiếng Đức

Danh tính từ trong tiếng Đức

3 phút

Có thể bạn đang thắc mắc tự hỏi mình xem „danh tính từ“ nghĩa là gì? Và cũng chính vì cái tiêu đề vô cùng lạ lẫm này mà bạn thử vào đọc xem sao, đúng không? Thực ra, danh tính từ hiểu một cách đơn giản nhất, đó chính là biến tính từ thành danh từ. Bạn đã sử dụng chúng ngay từ trình độ tiếng Đức A1 mà không hề biết, ví dụ như từ der Bekannte hay die Bekannte thậm chí cả das Bekannte chẳng hạn. Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu kĩ về hiện tượng ngữ pháp này nhé.

Cách biến tính từ thành danh từ

Như các bạn đã biết, một cụm danh từ cơ bản nhất trong tiếng Đức có cấu trúc như sau:

Mạo từTính từDanh từ
derguteMann

Bản thân mạo từ và tính từ của cụm danh từ trên đã thể hiện mọi thông tin về giống – số – cách, do đó, chúng ta thật sự không cần danh từ Mann, nhưng vẫn có thể biết chính xác cụm từ đó đang nói về „người đàn ông“ và làm chủ cách trong câu. Như vậy, danh từ trong trường hợp này là không cần thiết phải không nào?

Đó chính là cách mà chúng ta biến tính từ thành danh từ khi bỏ danh từ cuối cùng đi và viết hoa tính từ ở giữa lên. Như vậy:

der Gute sẽ tương đương với der gute Mann.

Tóm lại, các bước để biến tính từ thành danh từ dành cho các bạn mới bắt đầu chính là:

  • Bước một: viết cụm từ ở dạng đầy đủ mạo từ + tính từ + danh từ
  • Bước hai: bỏ danh từ ở cuối câu đi và viết hoa tính từ lên

Bảng đuôi ngữ pháp

Như đã nói ở trên, để biến tính từ thành danh từ, các bạn phải nắm rõ tính từ ở từng trường hợp một như giống, số, cách. Để phục vụ cho các bạn dễ dàng hơn trong việc làm quen với tiếng Đức, chúng tôi đã lập ra các bảng thể hiện mọi trường hợp có thể có. Các bạn chỉ cần xem „danh tính từ“ của mình ở trường hợp nào thì chỉ cần bỏ danh từ đi và viết hoa tính từ ở trường hợp đó lên là được.

Lưu ý: các chữ được tô màu đỏ là không thể thay đổi được, các chữ màu đen bạn có thể thay tùy ý. Ví dụ: der gute Mann có thể thay thành der günstige Tisch, v.v.

Bảng 1: Đi với mạo từ xác định der – die – das – die

derdiedasdie
der gute Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinder
den guten Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinder
dem guten Vaterder guten Mutterdem guten Kindden guten Kindern
des guten Vatersder guten Mutterdes guten Kindesder guten Kinder
Cùng nhóm: dieser, jeder, jener, solcher, welcher, aller (đổi đuôi er theo der, die, das, die)

Theo như bảng trên, nếu chúng ta muốn nói: người phụ nữ tốt yêu người đàn ông tốt, chúng ta sẽ viết như sau:

  • Die gute Frau liebt den guten Mann.

Để biến tính từ thành danh từ thành câu: Nữ tốt thì yêu nam tốt, chúng ta sẽ viết như sau:

  • Die Gute liebt den Guten.

Bảng 2: Đi với mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…

eineineeinkeine/meine…
ein guter Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kinder
einen guten Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kinder
einem guten Vatereiner guten Muttereinem guten Kindmeinen guten Kindern
eines guten Vaterseiner guten Muttereines guten Kindesmeiner guten Kinder
Cùng nhóm: mein, dein, sein… kein… (các bạn thêm đuôi e, e, en, er… như ở các cột tương ứng. Ví dụ: mein guter Vater, meine gute Mutter mein gutes Kind, meine guten Kinder)

Theo như bảng trên, chúng ta có thể nói: một cô tốt yêu một anh tốt.

  • Eine Gute liebt einen Guten.

Bảng 3: Không đi với mạo từ

Giống đựcGiống cáiGiống trungSố nhiều
guter Vatergute Muttergutes Kindgute Kinder
guten Vatergute Muttergutes Kindgute Kinder
gutem Vaterguter Muttergutem Kindguten Kindern
guten Vatersguter Mutterguten Kindguter Kinder
Cùng nhóm: viele, einige, mehrere, verschiedene, wenige

Thực hành

Bây giờ, chúng ta hãy xem một số ví dụ dưới, rồi so với các bảng trên xem có đúng không các bạn nhé. Các bạn so các chỗ được tô đỏ với nhau nha.

  • Sie ist eine gute Bekannte von mir. | Cô ấy là một người quen tốt của tôi.
  • Er ist ein Angestellter dieser Firma. | Anh ấy là nhân viên của công ty này.
  • Meine Verwandten sind alle verrückt. | Tất cả những người quen của tôi đều bị điên.
  • Nur Erwachsene dürfen diesen Film sehen. | Chỉ người lớn mới được phép xem phim này.
  • Der Papst hat sie zur Heiligen erklärt. | Giáo hoàng đã tuyên bố bà là một vị thánh.
  • Die Deutschen sind gern pünktlich. | Người Đức thích đúng giờ.

Lưu ý: tính từ deutsch là tính từ chỉ quốc tịch duy nhất tuân theo qui tắc này.

Một số từ hay dùng trong cuộc sống

  • Ich möchte ein Helles. | Tôi muốn một ly bia sáng màu. (ein helles Bier)
  • Und ich nehme ein Dunkles. | Và tôi sẽ uống một cốc bia đen. (ein dunkles Bier)
  • Heute fahren wir ins Blaue. | Hôm nay chúng ta đang lái xe vào vùng hoang dã, xanh biếc.
  • Er traf ins Schwarze. | Anh ấy đã trúng hồng tâm.
  • Mein Alter geht mir auf den Wecker. | (Ông già) Bố tôi làm tôi bực tức.
  • Meine Alte versteht gar nichts. | (Ông bà già) Bố mẹ tôi chẳng hiểu gì cả.

Đến đây các bạn có dịch được câu này không?

  • Es hat keinen Zweck, Altes mit Altem zu ersetzen. | Chẳng có ích gì khi thay thế cái cũ bằng cái cũ.

Mạo từ sở hữu

  • Mạo từ sở hữu mein, dein, sein… cũng được biến thành danh từ theo cách này trừ một điều là chúng không được viết hoa. Đuôi của chúng giống với bảng số 2 không có mạo từ. (Trường hợp này, gọi đúng nhất chính là „đại từ sở hữu.“ Xem phần thêm phần „Đại từ trong tiếng Đức“ để hiểu rõ hơn.)
  • Ich sehe dein Fahrad, aber wo ist meins? Naja, ich fahre mit ihrem. | Tôi thấy xe đạp của bạn, nhưng cái của tôi ở đâu? Thôi, tôi sẽ lấy cái của cô ấy.
  • Er ist Deutscher, und ich bin auch einer. | Anh ta là người Đức, tôi cũng là một người Đức.
  • Sie ist eine Verwandte von mir, also bin ich eine von ihren. | Cô ấy là một người thân của tôi, vì vậy tôi là một trong những người thân của cô ấy. (Tôi ở đây là nữ, nếu là nam thì nói là einer von ihren.)

Phân từ I, II biến thành danh từ

Khi một phân từ I hay phân từ II được biến thành danh từ, chúng có thể chứa rất nhiều thông tin ở trong một từ. Nếu bạn hiểu rõ bài viết này, bạn sẽ có thể sử dụng tiếng Đức một cách vô cùng tinh tế và sáng tạo đó.

  • das Gefundene | thứ đã được tìm thấy
  • die Gestorbene | nữ đã chết
  • die Gestorbenen | những người đã chết
  • ein Studierender | một nam sinh viên đang học đại học
  • die Studierende | nữ sinh viên đang học đại học
  • die Studierenden | các sinh viên đang học đại học
  • ein Studierter | một người nam đã học đại học rồi
  • die Betende | người nữ đang cầu nguyện
  • der Alternde | người nam đang già đi
  • das Werdende | thứ đang dần hình thành
  • der Auserwählte | người nam được chọn
  • das Unverhoffte | điều không mong đợi
  • die Leidtragende | người nữ đưa tang

Lưu ý: Nếu bạn chưa biết về phân từ Iphân từ II thì hãy tìm đọc các bài viết về vấn đề này của CLB Tiếng Đức Việt Đức bạn nhé.

Bài viết bạn có thể thích:

Tôi nên bắt đầu học tiếng Đức từ đâu?

Học tiếng Đức đúng cách giúp rút ngắn thời gian học. Làm chủ tiếng Đức một cách dễ dàng. Năm phút đọc bài giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề kì nghỉ và du lịch

Mẫu câu chủ đề thời kì nghỉ, du lịch gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề học tiếng Đức

Hầu như kì thi nào cũng có chủ đề học ngoại ngữ và tiếng Đức. Chúng ta hãy cùng nhau học thuộc từ vựng và những mẫu câu cơ bản có liên quan nhé.

Từ vựng tiếng Đức theo chủ đề động từ cơ bản

Bài này chúng ta sẽ làm quen với 12 động từ cơ bản nhất mà trong cuộc sống chúng ta rất hay sử dụng.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề hoạt động hàng ngày

Tiếng Đức theo chủ đề hoạt động hàng ngày gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Cách đơn giản dễ hiểu để đặt câu tiếng Đức

Cách duy nhất đạt được sự lưu loát tiếng Đức là nắm vững cấu trúc câu. Biết viết một câu tiếng Đức hoàn chỉnh giúp bạn tạo ra sự khác biệt.

Bài 38: Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Đức - das Futur II

Giải thích thì tương lai hoàn thành trong tiếng Đức dễ hiểu với nhiều ví dụ minh họa. Nhớ ngay, sử dụng thành thục chỉ sau 5 phút khi đọc bài.

Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong lớp học

Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong lớp học. Cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức học thuộc những từ tiếng Đức này bạn nhé.

Bài 5: Ngày tháng năm trong tiếng Đức

Để tiếp tục ôn luyện phần phát âm và phần số trong tiếng Đức, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách nói ngày tháng năm trong tiếng Đức.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 6 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x