Bài 42: Danh động từ trong tiếng Đức
2 phút Một trong những cách giúp giảm bớt số lượng động từ trong một câu, đó là: biến động từ thành danh từ, hay còn gọi là danh từ hóa động từ.
Như các bạn đã biết, động từ trong tiếng Đức có vị trí rất chặt chẽ. Trong khi tiếng Việt lại có xu hướng sử dụng nhiều động từ. Vậy làm cách nào để ta có thể chuyển ngữ một cách suôn sẻ? Một trong những cách giúp giảm bớt số lượng động từ trong một câu, đó chính là: biến động từ thành danh từ, hay còn gọi là danh từ hóa động từ.
Để cho tiện, ta gọi những động từ bị danh từ hóa này là: danh động từ.
Những cách biến động từ thành danh từ
Viết hoa động từ lên
Đây có lẽ là cách đơn giản nhất để biến động từ thành danh từ. Hầu như tất cả các động từ đều có thể biến thành danh từ bằng cách viết hoa động từ nguyên thể lên. Và tất cả chúng đều mang giống trung. Đối với động từ phản thân thì ta bỏ đại từ phản thân „sich“ đi.
Ví dụ: essen => das Essen
Cách dùng
Đi với von, zu, bei
Đây là ba giới từ hay được sử dụng nhất khi sử dụng danh động từ dạng này.
- von: do
- zu: để
- bei: tại
Ví dụ:
von
- Vom Spielen haben sie jetzt blaue Flecken. | Do chơi đùa chúng có những vết tím bầm.
- Sie haben jetzt blaue Flecken vom Spielen. | Do chơi đùa chúng có những vết tím bầm.
- Jetzt haben sie vom Spielen blaue Flecken. | Do chơi đùa chúng có những vết tím bầm.
zu
- Zum Kochen braucht sie verschiedene Lebensmittel. | Cô ta cần nhiều loại thức ăn để nấu ăn.
- Sie braucht verschiedene Lebensmittel zum Kochen. | Cô ta cần nhiều loại thức ăn để nấu ăn.
- Sie braucht zum Kochen verschiedene Lebensmittel. | Cô ta cần nhiều loại thức ăn để nấu ăn.
bei
- Beim Reiten kann sie sich gut entspannen. | Khi cưỡi ngựa cô ta có thể thư giãn rất tốt.
- Sie kann sich gut entspannen beim Reiten. . | Khi cưỡi ngựa cô ta có thể thư giãn rất tốt.
- Sie kann sich beim Reiten gut entspannen. . | Khi cưỡi ngựa cô ta có thể thư giãn rất tốt.
Đi với các giới từ khác
Ngoài ra, ở trường hợp này, chúng cũng có thể đi với các giới từ khác như: an, in, auf, vor, bei, beim, zum, vor dem, nach dem, für, für das, wegen, mit den,…
Ví dụ:
- Nach dem Schlafen fühlt man sich ausgeruht. | Sau khi ngủ, người ta sẽ thấy khỏe hẳn lên.
Đi với mein, sein, … và tính từ
- Mein hübsches Schreiben erfordert viel Übung. | Bài viết đẹp của tôi cần phải luyện tập rất nhiều.
Danh từ hóa bằng cách thay đổi động từ nguyên thể
Ở cách này rất đa dạng, và không có qui luật nào cả, do đó, tốt nhất chúng ta nên học thuộc. Và nhóm danh động từ này cũng không luôn luôn là giống trung như nhóm trên. CLB Tiếng Đức Việt Đức có thể liệt kê một từ như sau. Bạn nào cần danh sách đầy thể, hãy liên hệ với CLB Tiếng Đức Việt Đức để lấy danh sách các động từ này nhé.
- abbauen => der Abbau
- arbeiten => die Arbeit
- abfahren => die Abfahrt
- atmen => die Atmung
- reagieren => die Reaktion
- arrangieren => das Arrangement