Luyện tập cách dùng als, wenn, wann ngày 13.08.2021

< 1 phút Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

< 1 phút

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa? Nếu chưa biết thì hãy đọc bài hướng dẫn tại đây trước khi làm bài tập bạn nhé: => als, wenn, wann khi nào dùng?

Còn nếu bạn cảm thấy tự tin vào kiến thức của mình về als, wenn, wann thì hãy bắt tay vào làm ngay thôi nào.

0%
7 votes, 5 avg
335

als, wenn, wann - dùng từ nào?

Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: als, wenn hay wann.

 

1 / 15

Die Kinder waren traurig, ______ ihr Hund starb. - Những đứa trẻ rất buồn khi con chó của chúng chết.

 

 

2 / 15

______ er 16 Jahre alt war, ist er allein nach gezogen Berlin. - Năm 16 tuổi, anh ấy chuyển đến Berlin một mình.

 

 

3 / 15

______ wir letztes Mal hier waren, ist etwas Schlimmes passiert. - Lần cuối cùng chúng tôi ở đây đã xảy ra chuyện không hay.

 

 

4 / 15

______ ich frei habe, gehe ich gerne spazieren. - Khi rảnh rỗi, tôi thích đi dạo.

 

 

5 / 15

______ wir sie zum ersten Mal gesehen haben, fanden wir sie echt nett. - Khi chúng tôi nhìn thấy cô ấy lần đầu tiên, chúng tôi thấy cô ấy thực sự rất tốt.

 

6 / 15

Meine Freunde waren immer für mich da, ______ ich sie brauchte. - Bạn bè luôn ở bên tôi khi tôi cần.

 

 

7 / 15

______ das Flugzeug gelandet ist, haben die Fluggäste applaudiert. - Khi máy bay hạ cánh, hành khách vỗ tay vang dội.

 

 

8 / 15

______ ich tanze, fühle ich mich frei. - Khi tôi khiêu vũ, tôi cảm thấy tự do.

 

 

9 / 15

______ ich 30 bin, kaufe ich ein großes Haus auf dem Land. - Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ở nông thôn.

 

 

10 / 15

______ ich Deutsch spreche, verstehen mich die Leute manchmal falsch. - Khi tôi nói tiếng Đức, đôi khi mọi người hiểu sai tôi.

 

11 / 15

______ ich gestern in der Stadt war, habe ich eine Pizza gegessen. - Khi tôi vào phố ngày hôm qua, tôi đã ăn một chiếc bánh pizza.

 

12 / 15

Jedes Mal, ______ ich gereist bin, war es eine schöne Erfahrung. - Mỗi lần đi du lịch đều là một trải nghiệm đáng yêu đối với tôi.

 

13 / 15

______ Peter klein war, hat er gerne Fußball gespielt. - Khi Peter còn nhỏ, anh ấy thích chơi bóng đá.

 

 

 

14 / 15

Jeden Morgen, ______ ich zur Uni gehe, kaufe ich mir einen Kaffee. - Mỗi sáng khi tôi đi học, tôi mua cho mình một ly cà phê.

 

 

15 / 15

______ ich gestern zur Arbeit gefahren bin, hatte ich einen Unfall. - Khi tôi đang lái xe đi làm ngày hôm qua, tôi đã bị tai nạn.

 

 

Nếu quá 5s vui lòng tải lại...

Your score is

The average score is 67%

0%

Exit

Hãy đánh giá và để lại bình luận để động viên đội ngũ giáo viên tại CLB Tiếng Đức Việt Đức bạn nhé.

 

Bài viết bạn có thể thích:

Tự học tiếng Đức

Tự học tiếng Đức là một ý tưởng không tồi. Bạn có thể tự học tiếng Đức tại nhà và có thể làm chủ được nó trong thời gian nhanh chóng.

[Đọc A1] - Ngày cuối tuần

„Ngày cuối tuần“ là một bài đọc hiểu tiếng Đức thuộc trình độ A2. Qua mỗi bài đọc, bạn lại có dịp ôn lại từ vựng và củng cố ngữ pháp.

Bài 6: Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức

Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức là một trong những từ loại thường xuyên sử dụng nhất. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về vấn đề này.

Tình huống tại quán ăn trong tiếng Đức

Đi ăn tiệm là một trong những nét riêng tại Đức. Người Đức thậm chí còn có một bữa ăn sáng rất dài cùng với gia đình ở quán vào ngày chủ nhật.

Bài 35: Thì quá khứ thường trong tiếng Đức - das Präteritum

Quá khứ thường trong tiếng Đức hay khiến học viên băn khoăn với thì hiện tại hoàn thành. Cùng tìm hiểu kĩ nó, giúp phân biệt với các thì khác nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề công việc

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề công việc gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bài 15: Phân biệt chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu tiếng Đức

Nếu bạn có thể phân biệt được chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu, bạn không còn sợ cách 1, cách 2, cách 3, cách 4 trong tiếng Đức nữa.

Tình huống tại sân bay trong tiếng Đức

Sân bay là một trong những nơi chúng ta dễ lạc nhất. Hơn nữa, ở sân bay có hàng tá những qui định, hướng dẫn rắc rối.

Tình huống gặp gỡ làm quen trong tiếng Đức - Begrüßung und Bekanntschaft

Học thuộc các mẫu câu, tình huống cũng là một cách rất hữu ích để các bạn nói tiếng Đức nhanh, và nhớ từ vựng lâu.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 2 phiếu
Bình chọn bài viết
Nhận tin mới
Thông báo cho tôi về
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội dung cụ thể
Tất cả bình luận
CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Đừng quên chia sẻ ý kiến về bài viết này nhé!x