Luyện tập cách dùng als, wenn, wann ngày 13.08.2021

< 1 phút Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa?

< 1 phút

Bạn đã biết khi nào dùng als, khi nào dùng wenn và khi nào dùng wann hay chưa? Nếu chưa biết thì hãy đọc bài hướng dẫn tại đây trước khi làm bài tập bạn nhé: => als, wenn, wann khi nào dùng?

Còn nếu bạn cảm thấy tự tin vào kiến thức của mình về als, wenn, wann thì hãy bắt tay vào làm ngay thôi nào.

0%
4 votes, 5 avg
203

als, wenn, wann - dùng từ nào?

Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: als, wenn hay wann.

 

1 / 15

______ das Flugzeug gelandet ist, haben die Fluggäste applaudiert. - Khi máy bay hạ cánh, hành khách vỗ tay vang dội.

 

 

2 / 15

______ er 16 Jahre alt war, ist er allein nach gezogen Berlin. - Năm 16 tuổi, anh ấy chuyển đến Berlin một mình.

 

 

3 / 15

______ ich tanze, fühle ich mich frei. - Khi tôi khiêu vũ, tôi cảm thấy tự do.

 

 

4 / 15

Meine Freunde waren immer für mich da, ______ ich sie brauchte. - Bạn bè luôn ở bên tôi khi tôi cần.

 

 

5 / 15

______ wir sie zum ersten Mal gesehen haben, fanden wir sie echt nett. - Khi chúng tôi nhìn thấy cô ấy lần đầu tiên, chúng tôi thấy cô ấy thực sự rất tốt.

 

6 / 15

______ Peter klein war, hat er gerne Fußball gespielt. - Khi Peter còn nhỏ, anh ấy thích chơi bóng đá.

 

 

 

7 / 15

Die Kinder waren traurig, ______ ihr Hund starb. - Những đứa trẻ rất buồn khi con chó của chúng chết.

 

 

8 / 15

______ ich 30 bin, kaufe ich ein großes Haus auf dem Land. - Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ở nông thôn.

 

 

9 / 15

______ ich gestern zur Arbeit gefahren bin, hatte ich einen Unfall. - Khi tôi đang lái xe đi làm ngày hôm qua, tôi đã bị tai nạn.

 

 

10 / 15

______ wir letztes Mal hier waren, ist etwas Schlimmes passiert. - Lần cuối cùng chúng tôi ở đây đã xảy ra chuyện không hay.

 

 

11 / 15

______ ich gestern in der Stadt war, habe ich eine Pizza gegessen. - Khi tôi vào phố ngày hôm qua, tôi đã ăn một chiếc bánh pizza.

 

12 / 15

Jeden Morgen, ______ ich zur Uni gehe, kaufe ich mir einen Kaffee. - Mỗi sáng khi tôi đi học, tôi mua cho mình một ly cà phê.

 

 

13 / 15

______ ich Deutsch spreche, verstehen mich die Leute manchmal falsch. - Khi tôi nói tiếng Đức, đôi khi mọi người hiểu sai tôi.

 

14 / 15

Jedes Mal, ______ ich gereist bin, war es eine schöne Erfahrung. - Mỗi lần đi du lịch đều là một trải nghiệm đáng yêu đối với tôi.

 

15 / 15

______ ich frei habe, gehe ich gerne spazieren. - Khi rảnh rỗi, tôi thích đi dạo.

 

 

Nếu quá 5s vui lòng tải lại...

Your score is

The average score is 67%

0%

Exit

Hãy đánh giá và để lại bình luận để động viên đội ngũ giáo viên tại CLB Tiếng Đức Việt Đức bạn nhé.

 

Bài viết bạn có thể thích:

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề trường học
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề trường học gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề quần áo
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề quần áo gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
Bài 41: Danh tính từ trong tiếng Đức - substantivierte Adjektive
Trong tiếng Đức, ta có thể biến tính từ thành danh từ để câu văn linh hoạt, hấp dẫn. Năm phút đọc giúp bạn làm chủ hoàn toàn vấn đề này.
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề phương tiện giao thông
Mẫu câu theo chủ đề phương tiện giao thông gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề lễ hội và lời mời
Mẫu câu theo chủ đề lễ hội, lời mời gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.
Tiếng Đức cơ bản
Tiếng Đức cơ bản gồm những gì? Tôi cần biết gì đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Đức? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.
Bài 53: Phương pháp luyện nghe tiếng Đức
Kinh nghiệm luyện nghe tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn. Kinh nghiệm do những người học tiếng Đức lâu năm chia sẻ. Làm chủ kĩ năng nghe sau khi đọc.
Bài 38: Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Đức - das Futur II
Giải thích thì tương lai hoàn thành trong tiếng Đức dễ hiểu với nhiều ví dụ minh họa. Nhớ ngay, sử dụng thành thục chỉ sau 5 phút khi đọc bài.
Tự học tiếng Đức
Tự học tiếng Đức là một ý tưởng không tồi. Bạn có thể tự học tiếng Đức tại nhà và có thể làm chủ được nó trong thời gian nhanh chóng.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 2 phiếu
Bình chọn bài viết
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội dung cụ thể
Tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

0
Đừng quên chia sẻ ý kiến về bài viết này nhé!x