Thông báo
Xóa hết

Bài 7: Động từ sein trong tiếng Đức

5 Bài viết
5 Thành viên
0 Likes
366 Lượt xem
(@clb-tieng-duc-viet-duc)
Bài viết: 189
Tiếng Đức A2.2
Tiếng Đức A0
Tài sản: 1838
Người tạo chủ đề
 
wpf-cross-image

Khi mới bắt đầu học tiếng Đức, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng được thầy cô giáo nói „sein“ là một trong những động từ quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức. Vậy „sein“ quan trọng như nào? Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu.

Các bạn mới học chỉ cần nhớ cách chia sein ở hiện tại và ba nghĩa „thì“, „là“, „ở“ của chúng là đủ.

Chia động từ sein ở thì hiện tại

ich du er/sie/es wir/sie/Sie ihr
bin bist ist sind seid

Để biết cách chia „sein“ ở các thì khác, vui lòng xem bài „các thì trong tiếng Đức.“

Chức năng của sein

„sein“ là một động từ bất qui tắc rất thú vị trong tiếng Đức vì nó có hai chức năng:

  • Động từ chính.
  • Trợ động từ.

Trợ động từ sein

  • „sein“ được dùng làm trợ động từ trong các thì hoàn thành. Lúc này nó mang nghĩa là „đã“.

Ví dụ:

0 1 2 3 4
  Mein Freund ist gestern sehr lang bei uns geblieben.
    đã ở.

  • „sein“ được dùng làm trợ động từ ở thể bị động. Lúc này nó mang nghĩa là „bị“.

Ví dụ:

0 1 2 3 4
  Die Tür ist   geöffnet.
    được mở.

Động từ thường sein

Khi là động từ thường, nó mang ba nghĩa chính: „thì“, „là“, „ở“

Nghĩa „thì“

  • Khi đi với tính từ, „sein“ mang nghĩa là „thì“.

Ví dụ:

  • Ich bin groß. | Tôi (thì) to cao đen hôi.

Nghĩa „là“

  • Khi đi với danh từ, „sein“ mang nghĩa là „là“.

Ví dụ:

  • Ich bin Student. | Tôi là sinh viên.

Nghĩa „ở“

  • Khi đi với một số giới từ, „sein“ mang nghĩa là „ở“.

Ví dụ:

  • Ich bin in Hanoi. | Tôi ở Hà Nội.

Một số cách dùng của sein

Dùng để giới thiệu

  • Wer sind Sie? - Ich bin Herr Niemand. | Ngài là ai? – Tôi là Ngài Niemand.
  • Wer bist du? - Ich bin Peter. | Bạn là ai? – Tôi là Peter.
  • Wer ist das? - Das ist meine Freundin. | Ai đó? – Đó là bạn gái của tôi.
  • Wie ist Ihr Name? - Mein Name ist Hase. | Tên Ngài là gì? – Tên tôi là Hase.
  • Sind Sie Herr Meyer mit "ey"? - Nein, ich bin Herr Meier mit "ei". | Ngài là Ngài Meyer với âm „ey“? – Không, tôi là Ngài Meier với âm „ei“.
  • Bist du Kurt? - Nein, ich bin Ludwig. | Bạn là Kurt à? – Không, tôi là Ludwig.

Dùng diễn tả nghề nghiệp

  • Was sind Sie von Beruf? - Ich bin Mechaniker. | Ngài làm nghề gì? – Tôi là thợ cơ khí.
  • Was machst du beruflich? - Ich bin Fernfahrer. | Bạn làm nghề gì? – Tôi làm tài xế xe tải.
  • Bist du auch Student? - Ja, ich bin Studentin und studiere Physik an der RWTH Aachen. | Bạn cũng là sinh viên à? - Ừ, tớ là nữ sinh học vật lý tại trường Đại học Tổng RWTH Aachen.
  • Was macht Ihr Mann? - Er ist Pilot. | Chồng Ngài làm nghề gì vậy? – Anh ấy là phi công.
  • Ich bin neu hier. Arbeiten Sie auch hier? - Ja, ich bin der Direktor dieser Fabrik. | Tôi mới làm ở đây. Ngài cũng làm ở đây à?
  • Sind Sie der Hausmeister? - Nein, ich bin Mieter. Ich wohne hier. | Ngài là quản lý khu nhà này à? – Không, tôi là người thuê nhà thôi.

sein đi với tính từ (bổ ngữ cho tính từ)

  • Wie ist dein neuer Freund? - Er ist jung, schön und reich. | Lão bạn trai mới của bạn như nào? – Lão í trẻ trung, ngon giai và giàu có. :P
  • Mein Sohn ist sehr müde. Er muss jetzt ins Bett. | Con trai tôi mệt quá. Nó cần phải đi ngủ ngay bây giờ.
  • Petra ist außerordentlich hübsch. | Petra xinh một cách ngỡ ngàng. :D
  • Es ist hier sehr laut. Kannst du die Musik leiser machen! | Ở đây ồn quá. Bạn có thể vặn nhỏ nhạc xuống được không!
  • Unser Nachbar ist schon wieder blau. (Er hat viel Alkohol getrunken.) | Gã hàng xóm của chúng ta lại quắc cần câu roài. (Lão ta đã uống nhiều rượu quá.)
  • Was ist los? Du bist heute so seltsam. - Ich muss dir etwas sagen. Ich glaube, ich bin schwanger. | Chuyện gì thế? Hôm nay em thật lạ. – Em có việc cần phải nói với anh. Em nghĩ là em đã có bầu rồi.

sein + es (chủ ngữ giả) + Dativ (động từ mạo danh)

  • Mach das Fenster zu. Mir ist kalt. (Es ist mir kalt.) | Đóng cửa sổ lại đi. Tôi lạnh quá.
  • Mir ist heiß. Ich geh eine Runde schwimmen. | Tôi nóng quá. Tôi đi làm một vòng bơi đây.
  • Mir ist plötzlich so schlecht. Ich muss mich hinsetzen. | Đột nhiên tôi cảm thấy khó ở quá. Tôi buộc phải ngồi xuống.
  • Machst du bitte das Fenster auf! Uns ist warm. | Làm ở mở cửa sổ ra. Chúng tôi nóng quá.
  • Entschuldigen Sie bitte vielmals, das ist mir jetzt aber sehr peinlich. | Ngàn lần xin lỗi. Giờ tôi thấy xấu hổ quá.
  • Das ist mir zu hoch. (Das verstehe ich nicht.) | Điều đó là quá tầm với tôi. (Tôi không hiểu điều đó.)

sein + danh từ (Chủ ngữ kép)

(sein là động từ đi với chủ cách Nominativ, đó là lý do tại sao chúng tôi gọi là chủ ngữ kép.)

  • Warum verlässt du deine Freundin? Du bist ein Esel. | Tại sao mày lại bỏ người yêu? Mày đúng là đồ con lừa.
  • Warum isst du nicht vernünftig, mein Sohn? Du bist ein kleines Schweinchen. | Tại sao con lại ăn uống tùy tiện thế, con giai? Con đúng là một chú ỉn bé bỏng.
  • Du bist mein kleiner Prinz. | Con là hoàng tử nhỏ của mẹ.
  • Du bist mein Sonnenschein, lass mich nie wieder allein! | Anh là anh nắng của em, đừng bao giờ lại bỏ em một mình nữa nhé!
  • Ihr Vater ist der reichste Mann in der Stadt. | Cha của cô ấy là người giàu nhất trong thành phố này.
  • Dein Arbeitskollege ist der größte Pessimist auf Erden. | Lão đồng nghiệp của bạn đúng là người bi quan nhất quả đất.

Dùng chỉ chất liệu

  • Ist das ein Holztisch? Nein, der Tisch ist aus Glas. Das ist ein Glastisch. | Đó có phải là một cái bàn gỗ? Không, bàn làm bằng kính. Đây là một cái bàn bằng kính.
  • Ist das Haus aus Stein? Nein, es ist aus Holz. Das ist ein Holzhaus. | Ngôi nhà được làm bằng đá à? Không, nó làm bằng gỗ. Đây là một ngôi nhà bằng gỗ.
  • Unser Ehering ist aus reinem Gold. | Nhẫn cưới của chúng tôi làm bằng vàng nguyên chất.
  • Woraus ist die Kette? Sie ist aus Silber. | Dây chuyền được làm bằng gì thế? Nó làm bằng bạc.
  • Dieses Buch ist nicht aus Papier, sondern aus Papyrus. | Cuốn sách này không được làm bằng giấy, mà bằng giấy cói.
  • Die Tasse ist aus Porzellan. | Chiếc cốc được làm bằng sứ.

Chỉ nơi chốn

  • Wo bist du? - Ich bin im Keller. | Bạn đang ở đâu thế? – Tôi đang ở dưới hầm.
  • Wo ist unser Geld? - Es ist auf der Bank. Wo denn sonst? | Tiền của chúng ta đâu rồi? - Nó ở trong ngân hàng í. Còn ở đâu được nữa?
  • Ist das Telefonbuch auf dem Schreibtisch? - Nein, es ist im Schrank. | Cuốn danh bạ điện thoại nằm trên bàn làm việc à? - Không, nó nằm trong tủ.
  • Sind die Kinder schon im Bett? - Nein, sie sind noch im Bad. | Bọn trẻ đi ngủ chưa nhỉ? - Chưa, chúng còn đang tắm.
  • Wo ist Michael? - Er ist noch in Frankfurt. | Michael hiện đang ở đâu? – Anh ta vẫn còn đang ở Frankfurt.
  • Seid ihr in München? - Ja, wir sind auf dem Oktoberfest. | Các bạn đang ở München à? – Đúng rồi, chúng tôi đang tham dự lễ hội Okterfest.

Chỉ dẫn (Đại từ chỉ định)

  • Was ist das? - Das ist ein Telefonbuch. | Cái gì thế? – Đó là một cuốn danh bạ điện thoại.
  • Ist das ein Bett? - Nein, das ist kein Bett. Das ist eine Lampe. | Đây là một cái giường à? – Không, đây không phải là cái giường. Đây là một cái đèn.
  • Ist das dein Haus? - Nein, das ist das Haus meiner Eltern. | Đây là nhà bạn à? – Không, đây là nhà của bố mẹ tớ.
  • Sind das deine Kinder? - Nein, das sind die Kinder meines Bruders. | Chúng là con bạn à? – Không, chúng là con anh trai tớ.
  • Ist das dein Porsche? - Natürlich ist das meiner. | Đây là con Porsche của bạn à? – Đương nhiên là của tôi roài. :D

Động từ ghép

„sein“ có thể kết hợp với một từ loại khác để tạo thành một động từ nguyên thể, tuy nhiên, chúng được viết tách nhau ra. Có rất nhiều từ được tạo thành từ việc kết hợp với „sein“, dưới đây chỉ là một số từ phổ biến.

  • [auf sein]: Du siehst müde aus. Wie lange bist du schon auf? | [thức dậy]: Trông bạn có vẻ mệt mỏi. Bạn đã dậy bao lâu rồi?
  • [da sein]: Sind alle Schüler da? Nein, Jessica fehlt heute. | [ở đó]: Tất cả học sinh đều có mặt chứ? Không, thiếu mất Jessica hôm nay.
  • [beisammen sein]: Über Weihnachten ist die ganze Familie beisammen. | [bên nhau]: Cả gia đình ở bên nhau trong dịp lễ Giáng sinh.
  • [dabei sein]: Wer fährt morgen mit nach Berlin? Ich bin dabei. Ich fahr auch mit. | [tham gia làm điều gì đó]: Ngày mai ai sẽ đi Berlin đấy nhỉ? Tính tôi vào nữa nhé. Tôi đi cùng với.
  • [los sein]: Was ist mit dir los? Du siehst so traurig aus. - Meine Katze ist gestorben. | [đang xảy ra]: Bạn bị sao vậy? Nhìn bạn rất buồn. - Con mèo của tôi đã chết.
  • [zusammen sein]: Ich bin seit 2 Wochen mit Susi zusammen. | [cùng nhau]: Tôi đã ở cùng Susi được 2 tuần.

Bạn liên hệ mình qua Zalo 0904 969 086 nếu muốn tài liệu dạng PDF hoặc mua sách nhé!
CLB Tiếng Đức Việt Đức - Dạy và học tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn!

 
Đã đăng : 1/03/22 11:00 sáng
(@Trần Minh Huyền)
Bài viết: 1
 

Bài viết hay quá. Không ngờ lại có nhiều thứ để học với động từ sein đến như vậy. Cám ơn nhiều ạ.

 
Đã đăng : 10/10/21 11:41 sáng
Nivea
(@nivea)
Bài viết: 11
Tiếng Đức A2.1
Tiếng Đức A0
 

Bài viết rất bổ ích. Mình đã biết thêm nhiều điều mới mặc dù học tiếng Đức đã lâu.

Du bist nicht mein Hobby, sondern mein Leben.

 
Đã đăng : 10/10/21 11:59 sáng
John Lamb
(@john-lamb)
Bài viết: 3
Tiếng Đức A1.2
Tiếng Đức A0
 

Trước nay mình chỉ biết mỗi ich bin, du bist, er ist... Giờ biết thêm những kiến thức này, thật là bổ ích.

Ngoài đẹp trai, thông minh, tài giỏi, giàu có ra thì mình cũng không còn gì quá nổi bật!

 
Đã đăng : 10/10/21 3:03 chiều
Salut
(@salut)
Bài viết: 2
Tiếng Đức A1.1
Tiếng Đức A0
Tài sản: 91
 

Rất chi tiết. Bình luận để đánh dấu có gì đọc lại.

 
Đã đăng : 10/10/21 9:04 chiều
Chia sẻ:

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức