Thông báo
Xóa hết

Bài 49: Một số liên từ tiếng Đức

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Reactions
1,129 Lượt xem
(@clb-tieng-duc-viet-duc)
Bài viết: 230
Tiếng Đức A2.2
Người tạo chủ đề
 
wpf-cross-image

Câu tiếng Đức thường có năm vị trí cơ bản được đánh số từ 0 đến 4. Liên từ trong tiếng Đức có ba loại. Mỗi loại lại có một vị trí khác nhau. Nắm vững loại nào đứng ở vị trí nào sẽ giúp bạn viết câu tiếng Đức không bao giờ sai.

Các vị trí qui ước trong câu tiếng Đức

Vị trí trong câu tiếng Đức lấy động từ làm mốc. Đặc điểm của tiếng Đức chính là: động từ chỉ đứng ở vị trí thứ hai hoặc thứ tư (cuối cùng) của câu. Một số sách ngữ pháp cho rằng động từ có cả vị trí thứ nhất khi thực hiện đảo ngữ. Tuy nhiên, như vậy sẽ làm phức tạp vấn đề. Chúng tôi thống nhất sẽ chỉ có hai vị trí cho động từ là thứ hai hoặc thứ tư. Khi thực hiện đảo ngữ, ta coi động từ vẫn ở vị trí thứ hai, còn vị trí thứ nhất sẽ đảo xuống vị trí thứ ba, thay vì hiểu theo cách động từ ở vị trí thứ hai đảo lên vị trí thứ nhất.

Để đảm bảo việc động từ luôn ở vị trí thứ hai hoặc thứ tư, ta phải quyết định xem nên đếm từ 0 trở đi hay từ 1 trở đi.

Ví dụ:

  • Tôi học tiếng Đức hôm nay.

Ở câu trên có động từ „học“. Động từ này đứng thứ hai trong câu. Như vậy, từ „tôi“ được đếm bắt đầu từ một.

Vậy khi nào ta bắt đầu đếm từ không trở đi? Trong tiếng Đức, có một số liên từ được qui định phải đếm từ không trở đi.

Ví dụ:

  • Và tôi học tiếng Đức hôm nay.

Ở ví dụ trên, nếu ta đếm từ „và“ từ một trở đi thì câu sẽ sai ngữ pháp. Vì lúc đó động từ „học“ sẽ đứng ở vị trí thứ ba. Tuy nhiên, do từ „và“ được qui định đếm từ không trở đi, nên câu trên hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Bài viết này giúp bạn biết được khi nào đếm từ 0, khi nào đếm từ 1, và khi nào đếm từ 2. Để thực hành tốt hơn, bạn nên kẻ bảng 5 cột thần thánh dưới đây để tập đặt câu.

01234
     

Qui tắc vị trí:

  • Vị trí số 0 dành cho một số từ nhất định.
  • Vị trí số 2 và số 4 chỉ dành cho động từ.
  • Vị trí số 1 có thể là bất cứ từ nào, không nhất thiết phải là chủ ngữ.
  • Vị trí số 3 là các từ còn lại.
  • Các từ ở vị trí số 1 và số 3 có thể đổi chỗ cho nhau.
  • Vị trí thứ 4 được qui ước là vị trí cuối cùng của câu hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

01234
tôihọctiếng Đức hôm nay. 
hôm nayhọctôi tiếng Đức. 
tiếng Đứchọctôi hôm nay. 

Lưu ý:

Tiếng Đức có bốn cách giúp phân biệt rõ chủ ngữ và tân ngữ. Với tiếng Việt, hai câu:

  • Và tôi học tiếng Đức hôm nay. | Und ich lerne heute Deutsch.
  • Và tiếng Đức học tôi hôm nay. | Und Deutsch lerne ich heute.

là khác nhau. Với tiếng Đức, ta thấy „ich“ được chia ở chủ cách trong cả hai câu. Dấu hiệu này giúp ta biết rằng nó chính là chủ ngữ, dù vị trí của „ich“ có thể đứng trước hay sau động từ.

Liên từ tiếng Đức ở vị trí số 0, động từ ở vị trí số 2

Các bài trước ta được học tiếng Đức chỉ có 5 từ đứng ở vị trí số 0. Đây chỉ là những từ cơ bản, thường sử dụng nhất. Trên thực tế, tiếng Đức có nhiều hơn con số này.

aber | nhưng

  • Die Hose ist schön, aber zu klein. | Cái quần này đẹp nhưng bé quá.
  • Er ist klug, aber faul. | Nó thông minh nhưng lười.
  • Das Angebot ist super, aber wir haben keine Zeit. | Lời mời thật là hấp dẫn nhưng chúng tôi không có thời gian.

beziehungsweise | đúng hơn là, hoặc, nói một cách chính xác hơn

  • Ein Auto habe ich beziehungsweise meine Frau hat eins. | Tôi có một cái ô tô, hay nói đúng hơn là vợ tôi có một cái.
  • Sie waren seit der Grundschulzeit eng befreundet beziehungsweise unzertrennlich. | Họ đã là bạn thân hay nói chính xác hơn là không thể tách rời kể từ hồi tiểu học.
  • „Dieses Bild der Keltinnen als große, starke, eigenwillige und mutige beziehungsweise kriegerische Frauen ist weitverbreitet.“ | Hình ảnh những người phụ nữ Celt to lớn, mạnh mẽ, cứng đầu và can đảm hay đúng hơn là hiếu chiến đã được phổ biến rộng rãi.
  • Die Disko ist heute billiger für Frauen und Männer. Es kostet 7 Euro bzw. 10 Euro. | Vé vào sàn hôm nay rẻ hơn cho phụ nữ và đàn ông. Nó có giá lần lượt là 7 Euro hoặc 10 Euro.

denn | bởi vì (đồng nghĩa với weil)

  • Ich weinte, denn ich hatte kein Geld. | Tôi khóc vì tôi không có tiền.

oder | hoặc

  • Ich weiß nicht, ob ich lachen oder weinen soll. | Tôi không biết mình nên cười hay khóc nữa đây.
  • Wer fängt an, du oder ich? | Ai bắt đầu đây, anh hay là tôi?

sondern | thay vào đó (vế trước bao giờ cũng phải để ở thể phủ định)

  • Das Haus ist nicht alt, sondern neu. | Căn nhà này không cũ, mà rất mới.

und | và

  • Meine Freunde und ich wollen ins Kino gehen. | Các bạn tôi và tôi muốn đi xem phim.

doch | nhưng (có thể đứng ở vị trí số 0 hoặc số 1)

  • Die Sonne scheint, doch bleiben wir zu Hause. | Trời nắng nhưng chúng tôi vẫn ở nhà.
  • Die Sonne scheint, doch wir bleiben zu Hause. | Trời nắng nhưng chúng tôi vẫn ở nhà.

Liên từ tiếng Đức ở vị trí số 2, động từ ở vị trí số 4

Sơ đồ vị trí

Những liên từ tiếng Đức này dùng để thành lập câu hỏi gián tiếp, hoặc mệnh đề phụ. Vị trí của chúng như sau:

 01234
1 động từ  weilich dichliebe,
2 động từ  weilich dichlieben will,
1 động từ tách  weilich um 8 Uhraufstehe,
2 động từ, có một động từ tách  weilich um 8 Uhraufstehen will,

Nhận xét:

  • Ở trường hợp này, vị trí số 1 bỏ trống, không sử dụng.

Các liên từ tiếng Đức ở vị trí số 2

Các từ để hỏi khi thành lập câu hỏi gián tiếp hoặc mệnh đề phụ.

  • Phần này các bạn tìm hiểu kĩ trong bài các mẫu câu trong tiếng Đức.

als | khi, khi nào (chia ở quá khứ, và chỉ diễn ra một lần duy nhất)

  • Als ich Kind war4, wohnte ich in München. | Khi tôi còn nhỏ, tôi sống ở Munich.

Lưu ý: als cũng được dùng trong so sánh hơn.

  • Er ist stärker als ich. | Anh ta khỏe hơn tôi.

bevor | trước khi

  • Woran denkst Du, bevor Du einschläfst4? | Bạn thường nghĩ gì trước khi chìm vào giấc ngủ?

bis | tới khi

  • Warte, bis Du gesund bist4. | Hãy đợi cho tới khi bạn khỏe đã.

bis cũng được dùng như là một giới từ.

  • Bis in den Tod | cho tới khi chết.

dass | rằng (dùng trong câu trần thuật)

  • Ich denke, dass die deutsche Sprache kompliziert ist4. | Tôi nghĩ rằng tiếng Đức thật là phức tạp.

ob | rằng, rằng liệu (dùng trong câu nghi vấn)

  • Er hat Dich gefragt, ob Du ins Kino gehen möchtest4. | Anh ta hỏi bạn rằng liệu bạn có thích xem phim không.

damit | để

  • Ich spare, damit meine Familie einen Mercedes kaufen kann4. | Tôi tiết kiệm để gia đình tôi có thể mua được một chiếc Mercedes.

Lưu ý: cần phân biệt giữa liên từ „damit“ ở vị trí số hai nghĩa là „để“ với:

  • liên từ „damit“ ở vị trí số 1 hoặc số 3 mang nghĩa là „do đó.“
  • da+mit mang nghĩa là „với cái đó.“

nachdem | sau khi

  • Nachdem wir aufgestanden waren4, haben wir gepackt. | Sau khi thức giấc, chúng tôi bèn gói gém hành lý.

obwohl | mặc dù

  • Ich mag Kinder, obwohl ich keine habe4. | Tôi rất thích trẻ con, mặc dù không có đứa nào.

seit | từ khi

  • Ich wohne in Köln, seit ich geboren bin4. | Tôi sống ở Cologe từ khi mới sinh.

Lưu ý: seit có thể dùng như một giới từ đi với Gián tiếp.

  • Er wohnt jetzt seit 2 Jahren in diesem Haus. | Anh ta đã sống ở căn nhà này từ hai năm nay.

seitdem | từ khi

  • Ich habe keine Heizung, seitdem ich in Spanien wohne4. | Tôi không có lò sưởi kể từ khi tôi sống ở Tây ban nha.

sobald | ngay khi

  • Ich informiere Dich, sobald ich kann4. | Tôi sẽ thông báo cho bạn ngay khi tôi có thể.
  • Sobald Du ein Ziel vor Augen hast4, wirst Du auch einen Weg finden. | Ngay khi bạn có mục tiêu trước mắt, bạn sẽ tìm thấy con đường.

sofern | miễn là, nếu

  • Wir versuchen zu helfen, sofern es möglich ist4. | Chúng tôi sẽ cố gắng giúp đỡ, miễn là có thể.

soviel | tất cả những gì, ở mức độ, trong phạm vi

  • Soviel ich weiß4, ist sie in Berlin geboren. | Tất cả những gì tôi biết là cô ta sinh ở Berlin.
  • Soviel ich weiß, wird das Wetter morgen wieder besser. | Theo những gì tôi biết thì thời tiết ngày mai sẽ lại tốt hơn.

Lưu ý: cần phân biệt với trạng từ so và viel đi với nhau, mang nghĩa „quá nhiều.“

  • Heute hat es so viel geregnet. | Hôm nay trời mưa quá nhiều.
  • Ich möchte so viel wie möglich verdienen. | Tôi muốn kiếm nhiều tiền nhất có thể.

soweit | tất cả những gì (tương tự soviel)

  • Soweit ich mich erinnern kann4, war er Pilot. | Tất cả những gì tôi nhớ thì anh ta là phi công.

Lưu ý: cần phân biệt với trạng từ so và weit đi với nhau, mang nghĩa „rất.“

  • Nach der Operation geht es ihr so weit ganz gut. | Sau ca phẫu thuật sức khỏe của cô ta tiến triển rất tốt.

sowie | ngay khi (tương tự như sobald)

  • Ich schicke Dir das Dokument, sowie es fertig ist4. | Tôi sẽ gửi cho anh tài liệu đó ngay khi nó hoàn thành.

während | trong khi

  • Während ich studierte4, lernte ich auch Deutsch. | Trong khi học đại học, tôi cũng tranh thủ học tiếng Đức.

Lưu ý: während cũng được dùng như là một giới từ đi với cách hai, sở hữu cách.

  • Während meiner Jungendzeit war ich in Basel. | Trong thời gian thơ ấu, tôi sống ở Basel.

weil | bởi vì (đồng nghĩa với denn)

  • Sie arbeitet heute nicht, weil sie krank ist4. | Hôm nay cô ta không đi làm vì bị ốm.

wenn | nếu, khi

  • Wenn Du möchtest4, kannst Du Deutsch lernen. | Nếu bạn muốn, bạn có thể học tiếng Đức.
  • Wenn ich singe4, fühle ich mich besser. | Khi tôi hát, tôi cảm thấy tốt hơn.

Lưu ý: đọc bài als, wenn, wann để phân biệt cách dùng của ba từ này với nghĩa là „khi.“

wie | như thế nào

  • Ich weiß nicht, wie ich es auf Deutsch sagen kann4. Tôi không biết nói điều đó bằng tiếng Đức như nào.

Lưu ý: wie cũng được dùng để diễn tả sự bằng nhau.

  • Peter ist so dünn wie ich. | Peter gầy như tôi.

wo | ở đâu

  • Ich weiß nicht, wo er Deutsch gelernt hat4. | Tôi không biết anh ta học tiếng Đức ở đâu.

was | cái gì, gì

  • Was man mit Geld nicht kaufen kann4, kann man mit mehr Geld kaufen. | Cái gì không thể mua được bằng tiền, có thể mua được bằng nhiều tiền hơn.

Lưu ý: đọc phần câu hỏi gián tiếp và mệnh đề phụ để hiểu rõ hơn.

selbst wenn / wenn auch | thậm chí, kể cả, ngay cả khi

  • Machen Sie bitte alle Aufgaben, selbst wenn sie unnötig erscheinen4. | Các bạn hãy làm tất cả các bài tập, thậm chí/kể cả chúng có vẻ không cần thiết.

es sei denn | trừ khi

  • Ich werde dort sein, es sei denn, es regnet4. | Tôi sẽ ở đó trừ khi trời mưa.

indem / dadurch, dass | bằng cách, trong khi

  • Man kann Benzin sparen, indem man langsam fährt4. Người ta có thể tiết kiệm xăng, bằng cách người ta đi chậm.

Lưu ý: Nghĩa „bằng cách“ có thể thay bằng từ dadurch (để) ở vị trí 1, lúc này vế dadurch sẽ diễn tả mục tiêu.

  • Man kann langsam fährt, dadurch spart man Benzin. | Người ta có thể đi chậm, để tiết kiệm xăng.

Nghĩa „bằng cách“ có thể thay bằng giới từ durch + trực tiếp.

  • Durch langsames Fahren kann man Benzin sparen. | Bằng cách đi chậm người ta có thể tiết kiệm xăng.
  • Man kann durch langsames Fahren Benzin sparen. | Người ta có thể tiết kiệm xăng bằng cách đi chậm.

Liên từ tiếng Đức ở vị trí số 1 hoặc số 3, động từ ở vị trí số 2

Những liên từ tiếng Đức này các bạn có thể để ở vị trí số 1 hoặc số 3 tùy ý thích. Điều này không làm thay đổi nghĩa của câu.

Ví dụ hai câu:

  • Ich lerne außerdem3 Deutsch. | Ngoài ra tôi còn học tiếng Đức.
  • Außerdem1 lerne ich Deutsch. | Ngoài ra tôi còn học tiếng Đức.

có nghĩa tương đương.

Nhóm liên từ tiếng Đức bổ sung ý nghĩa

Nhóm này các bạn có thể dịch là: ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó, cũng … Bạn có thể dùng để bổ sung thêm ý cho câu.

Ví dụ:

  • Tôi học giỏi, hơn nữa còn rất xinh gái.

außerdem | ngoài ra

  • Er ist Schauspieler, und außerdem schreibt er Drehbücher. | Anh ta là diễn viên, và ngoài ra anh ta cũng viết kịch bản.

darüber hinaus | hơn nữa, thêm vào

  • Ich bin überqualifiziert für den Job, und darüber hinaus habe ich ein anderes Angebot. | Tôi quá đạt chuẩn cho công việc đó, hơn nữa tôi cũng có một lời mời chào khác.

auch | cũng

  • Ich habe einen Bruder und auch eine Schwester. | Tôi có một anh trai, và cũng có một chị gái nữa. (Auch wenn là liên từ ở vị trí số 2, mang nghĩa „Thậm chí“)

Lưu ý: „auch wenn“ là một cụm liên từ vị trí số hai. Nó không có nghĩa là „cũng“. Nghĩa của nó là „thậm chí.“

  • Auch wenn mein Auto alt ist4, ist es noch zuverlässig. | Thậm chí ô tô của tôi khá cũ, nó vẫn đáng tin cậy.

ferner | cũng, hơn nữa

  • Für den Sieg gab es eine hohe Summe Geldes, ferner erhielten die Spieler zusätzlichen Urlaub. | Đã có lượng tiền (thưởng) cao cho chiến thắng, hơn nữa các vận động viên cũng đã được nhận thêm một kì nghỉ.

zudem | thêm vào, hơn nữa

  • Es ist anfällig und zudem teuer. | Nó dễ bị hỏng, hơn nữa cũng đắt nữa.

dazu | thêm vào

  • Der Kandidat ist qualifiziert und dazu erfahren. | Ứng cử viên này rất chất lượng, thêm vào đó cũng rất kinh nghiệm.

zusätzlich | thêm vào, hơn nữa

  • Zusätzlich erhalten Sie einen Rabatt auf Ihre nächste Buchung. | Thêm vào ngài sẽ nhận được một phiếu giảm giá cho lần đặt hàng sau.

ebenfalls | cũng

  • Die regelmäßige Durchführung von Sicherheitskontrollen gehört ebenfalls zu seinen Aufgaben. | Sự kiểm tra an toàn thường xuyên cũng thuộc về nhiệm vụ của anh ta.

andernfalls | nếu không, trường hợp khác

  • Sie war fort, andernfalls hättengiả định 2 vì không có thật wir sie besucht. | Cô ta đã đi vắng, nếu không chúng tôi đã thăm cô ta.

sonst | nếu không, trường hợp khác, thêm vào đó

  • Wir sollten die Karten vorbestellen, sonst sind sie ausverkauft. | Chúng ta nên đặt vé trước, nếu không chúng sẽ bị bán hết.

Nhóm liên từ tiếng Đức kết quả

Nhóm liên từ này các bạn có thể dịch là: do đó, vì thế .. Bạn có thể dùng khi muốn nối một câu nguyên nhân và một câu kết quả với nhau.

Ví dụ:

  • Tôi chăm học nên kết quả kì thi rất tốt.

daher | do đó

  • Der Vertrag ist unterschrieben, daher ist er gültig. | Hợp đồng đã được kí, do đó nó có giá trị.

nämlich | cụ thể là, thực sự, chỉ

  • Die Halskette ist in zwei Farbtönen, nämlich Silber und Gold, erhältlich. | Chiếc vòng cổ có hai tông mầu, cụ thể là màu bạc và màu vàng.
  • Wir können jetzt keinen Spargel essen. Den gibt es nämlich nur im Frühsommer. | Chúng ta không thể ăn măng tây bây giờ. Nó chỉ có vào đầu hè.

deswegen | đó là lý do tại sao

  • Plötzlich fiel mir das Versprechen wieder ein, deswegen war ich so still. | Đột nhiên tôi nhớ lại lời hứa, đó là lý do tại sao tôi đã im lặng.

deshalb | do đó

  • Er war vermögend und hatte deshalb großen Einfluss. | Ông ta rất giàu có, do đó có ảnh hưởng rất lớn.

also | do đó

  • Es regnet und wir haben keinen Schirm dabei, also werden wir nass werden. | Trời mưa và chúng tôi không có ô đem theo, do đó chúng tôi sẽ bị ướt.

demzufolge | do đó, kết quả là

  • Alle Löwen sind Katzen und alle Katzen sind Tiere. Demzufolge sind auch alle Löwen Tiere. | Tất cả sư tử là mèo, và tất cả mèo là động vật. Do đó tất cả sư tử là động vật.

folglich | kết quả là

  • Ich habe viel gearbeitet und brauche folglich etwas Ruhe. | Tôi làm việc quá nhiều và kết quả là cần nghỉ ngơi một chút.

infolgedessen | do đó, kết quả là

  • Infolgedessen warf einer der Männer eine Bierflasche gegen eine Fensterscheibe, so dass diese zu Bruch ging. | Do người đàn ông ném chai bia vào kính cửa sổ, nên nó đã bị hỏng.

mithin | kết quả là, do đó

  • Die Einladung zum Abendessen war sehr freundlich, mithin ging sie darauf ein. | Lời mời tới bữa tối rất thân thiện, do đó cô ta đã tới.

somit | do đó

  • Der Student bestand die Abschlussprüfung und hatte somit den Kurs beendet. | Nam sinh viên đó đã đỗ kì thi tốt nghiệp và do đó đã hoàn thành khóa học.

Nhóm liên từ tiếng Đức đối lập

Nhóm liên từ này các bạn có thể dịch là: tuy nhiên, mặc dù, ngược lại, nhưng, dù sao .. Bạn có thể dùng khi muốn nối hai câu mang nghĩa đối lập với nhau.

Ví dụ:

  • Tôi rất lười học nhưng luôn đỗ điểm cao trong kì thi.

immerhin | mặc dù, rốt cuộc

  • Klaus macht seine Sache immerhin, die Kritik der anderen kümmert ihn nicht. | Dù sao thì Klaus vẫn làm công việc của mình, lời chỉ trích của người khác không làm anh ta bận tâm.
  • Ist er nicht immerhin ganze zehn Jahre in der Firma? | Rốt cuộc chẳng phải anh ta đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đó sao?

dennoch | tuy nhiên, mặc dù

  • Die Mannschaft hat nicht gut gespielt, dennoch hat sie das Spiel gewonnen. | Cả đội đã chơi không tốt, tuy nhiên họ đã thắng cuộc chơi.

trotzdem | tuy nhiên, mặc dù

  • Die Frage war eigenartig, aber ich beantwortete sie trotzdem. | Câu hỏi thật ngớ ngẩn, tuy nhiên tôi đã trả lời nó.

nichtsdestotrotz | tuy nhiên, mặc dù

  • Nichtsdestotrotz glaube ich, dass der neue Manager richtig entschieden hat. | Tuy nhiên tôi tin rằng người quản lý mới đã quyết định đúng.

nichtsdestoweniger | tuy nhiên, mặc dù

  • Nichtsdestoweniger ist eine Kollision sehr unwahrscheinlich. | Tuy nhiên một vụ va chạm là rất khó xảy ra.

jedoch | tuy nhiên

  • Das Wetter war windig, jedoch nicht kalt. | Thời tiết có gió, tuy nhiên không lạnh.

doch | nhưng

  • Er bat sie zu bleiben, doch sie ging. | Anh xin cô ta ở lại, nhưng cô ta đã bỏ đi.
  • Ich war aufgebracht, doch ich konnte mich beherrschen. | Tôi rất thất vọng, tuy nhiên tôi vẫn kiểm soát được mình.

dagegen | đối lập lại, tuy nhiên

  • Alle trugen schwarz, meine Schwester dagegen trug ein rotes Kleid. | Mọi người đều mặc đồ đen, tuy nhiên, em gái tôi lại mặc một cái váy đỏ.

stattdessen | thay vào đó

  • Ich könnte den Bus nehmen, werde aber stattdessen zu Fuß gehen. | Tôi đã có thể bắt xe buýt, tuy nhiên thay vào đó tôi lại đi bộ.
  • Das Konzert fällt leider aus. Wir können ja stattdessen ins Kino gehen. | Buổi hòa nhạc không may bị hủy. Thay vào đó, chúng tôi đi xem phim.

hingegen | tuy nhiên

  • Meine Freundin wird nicht dabei sein, ich hingegen komme gerne. | Bạn gái tôi sẽ không đi cùng, tuy nhiên tôi rất thích đi.

allerdings | tuy nhiên

  • Dieser Vertrag kommt allerdings mit einigen Bedingungen. | Tuy nhiên, bản hợp đồng này có đi kèm theo một vài điều kiện.

indes | tuy nhiên, trong khi

  • Sei indes vorsichtig, was du dir von ihm wünschst. | Tuy nhiên, hãy cẩn thận với những gì bạn mong muốn ở anh ấy.
  • Ich lese morgens die Zeitung, indes trinke ich einen Tee. | Vào buổi sáng tôi đọc báo trong khi uống trà.

indessen | tuy nhiên, trong khi

  • Kai putzt das Bad. Indessen räumt seine Freundin die Garage auf. | Kai lau chùi nhà tắm. Trong khi đó bạn gái của anh ấy dọn dẹp Gara ô tô.

vielmehr | hơn là, thực tế, hơi hơi, hay nói đúng hơn, thay vào đó

  • Die Wände sind nicht weiß, sie sind vielmehr beige. | Tường không phải màu trắng, thay vào đó chúng hơi ố vàng.
  • Um drei Uhr morgens sind wir nach Hause gegangen oder vielmehr gewankt. | Ba giờ sáng chúng tôi về nhà, hay nói đúng hơn là đi loạng choạng.

insofern | trong chừng mực, ở mức độ

  • Er hat sich immer ehrlich gezeigt, insofern kannst auch du ihm vertrauen. | Anh ta luôn chứng tỏ mình trung thực, cho đến nay bạn cũng có thể tin tưởng anh ta.
  • Insofern hat sie sicher recht. | Ở mức độ đó chắc chắn cô ta đã đúng.

nur | chỉ

  • Das Haus war nur ein paar Schritte vom Strand entfernt. | Căn nhà chỉ cách bãi biển vài bước chân.

freilich | tuy nhiên, tất nhiên

  • Ich habe alles, was ich brauche. Freilich eins fehlt mir doch noch. | Tôi có mọi thứ tôi cần, tuy nhiên tôi vẫn còn thiếu một thứ.
  • Freilich mache ich kein Hehl daraus, dass ich meine Frau liebe. | Tất nhiên tôi không giấu chuyện tôi yêu vợ mình.

Nhóm liên từ tiếng Đức thời gian

danach | sau đó

  • Ich werde die Eier verrühren und danach braten. | Tôi sẽ đánh đều trứng, sau đó rán chúng.

davor | trước đó

  • Sie sahen das große Gebäude. Davor stand eine Siegessäule. | Họ đã nhìn thấy một tòa nhà lớn. Trước đó có một tượng đài chiến thắng.

anschließend | sau cùng

  • Wir gehen zunächst einkaufen und anschließend essen. | Trước hết chúng ta sẽ đi mua sắm, và sau cùng thì đi ăn.

währenddessen | trong thời gian đó

  • Er sagte, dass er verreise und bat den Freund, ihn währenddessen zu vertreten. | Anh ta nói rằng anh ta sẽ đi xa và yêu cầu người bạn đại diện cho mình trong thời gian đó.

Một số liên từ tiếng Đức khác

einerseits… anderseits… | một mặt thì…. mặt khác thì…

  • Einerseits bin ich müde, andererseits möchte ich einen Film sehen. | Một mặt thì tôi rất mệt, mặt khác tôi lại muốn xem phim.

zwar … aber … | thực sự … nhưng …

  • Es passt mir zwar nicht, aber ich werde es dennoch tun. | Thực sự tôi không thích nó lắm, nhưng tuy nhiên tôi vẫn cứ làm nó.
  • Ich habe zwar nicht gewonnen, (ich) bin aber sehr stolz auf diese Saison. | Thực sự tôi đã không thắng nhưng tôi rất tự hào về mùa này.

zunächst einmal | trước hết

  • Zunächst einmal möchte ich einige Anmerkungen zum Verfahren machen. | Trước hết tôi muốn trình bày một vài lưu ý về các thủ tục.

vor allem | đặc biệt, trên hết

  • Viele Touristen kommen hierher, vor allem im Sommer. | Có rất nhiều du khách tới đây, đặc biệt là vào mùa hè.

erstens, zweitens, drittens, zuerst, usw. | thứ nhất, thứ hai, thứ ba, v.v.

  • Zuerst möchte ich… | Thứ nhất tôi muốn…

zum Schluss, schließlich, usw. | cuối cùng, sau hết

  • Zum Schluss möchte ich … | Cuối cùng tôi muốn…

nicht zuletzt | cuối cùng nhưng chưa phải là kết thúc

  • Nicht zuletzt möchte ich… | Cuối cùng nhưng chưa phải kết thúc tôi muốn…

Liên từ tiếng Đức kép

anstatt… zu… | thay vì làm cái gì đó

  • Ich würde 2 Wochen am Strand liegen, anstatt zu arbeiten. | Tôi muốn nghỉ ngơi hai tuần trên bãi biển, thay vì làm việc.
  • Ich würde sterben, anstatt Dich zu lieben. | Tôi thà chết còn hơn yêu em. (Thay vì yêu em.)
  • Ich schreibe Dir den Brief, anstatt Dir zu sagen. | Tôi viết cho bạn lá thư thay vì nói với bạn.
  • Hans bleibt lieber zu Hause, anstatt seinem Freund zu helfen. | Hans thích ở nhà hơn, thay vì giúp đỡ bạn của anh ta.
  • Herr Kost arbeitet lieber, anstatt zu Hause zu bleiben. | Ngài Kost thích làm việc hơn, thay vì ở lì ở nhà.
  • Elke liest lieber ein Buch, statt fernzusehen. | Elke thích đọc sách hơn, thay vì xem ti vi.
  • Arndt geht lieber spazieren, statt schwimmen zu gehen. | Arndt thích đi dạo hơn thay vì đi bơi.

ohne… zu… | mà không làm cái gì đó

  • Er ist nach Hause gegangen, ohne sich zu verabschieden. | Anh ta về nhà mà không chào từ biệt.
  • Der Angler fischt am See, ohne einen Angelschein zu haben. | Người đàn ông này câu cá trên hồ mà không có giấy phép câu cá.
  • Frau Jolly geht einkaufen, ohne Geld dabei zu haben. | Bà Jolly đi chợ mà không đem theo tiền.
  • Er fährt in der Nacht Auto, ohne das Licht anzuschalten. | Anh ta lái xe vào ban đêm mà không bật đèn.

um… zu… | để làm gì cái gì đó

  • Ich lerne Deutsch, um in Deutschland studieren zu können. | Tôi học tiếng Đức để có thể học đại học tại Đức.
  • Ich lerne Deutsch, um mich besser mit Deutschen unterhalten zu können. | Tôi học tiếng Đức để có thể giao lưu với người Đức tốt hơn.
  • Ich lerne Deutsch, um bessere Berufsaussichten zu haben. | Tôi học tiếng Đức để có cơ hội nghề nghiệp tốt hơn.
  • Ich lerne Deutsch, um die Deutschen besser verstehen zu können. | Tôi học tiếng Đức để có thể hiểu người Đức tốt hơn.

Lưu ý: xem phần các mẫu câu tiếng Đức để phân biệt cách dùng „um … zu …“ với „damit.“

entweder… oder… | hoặc cái này, hoặc cái kia

  • Entweder bist Du Teil der Lösung, oder Du bist Teil des Problems. | Hoặc bạn là một phần của giải pháp, hoặc bạn là một phần của vấn đề.
  • Die Hose ist entweder schwarz oder rot. | Chiếc quần này hoặc là đen hoặc là đỏ.

weder… noch… | không cái này, cũng chẳng cái kia (mang kia phủ định)

  • Weder Du noch ich haben eine Lösung. | Cả tôi và bạn đều không có giải pháp nào cả.

sowohl… als auch… | vừa… vừa…

  • Ich habe sowohl schon einen Mercedes als auch einen Audi gehabt. | Tôi vừa có một cái Mercedes vừa có một cái Audi.

sowohl… wie auch… | vừa… vừa…

  • Ich habe sowohl ein Auto wie auch ein Motorrad. | Tôi vừa có một cái ô tô vừa có một cái xe máy.

nicht nur… sondern auch… | không những… mà còn…

  • Peter hat nicht nur Englisch, sondern auch Deutsch studiert. | Peter không chỉ học tiếng Anh, mà còn học tiếng Đức nữa.

je… desto… | càng… càng

  • Je früherso sánh hơn man kauft4, desto billigerso sánh hơn ist2 das. | Người ta càng mua sớm thì nó càng rẻ.

je… umso… | cách dùng giống như je… desto…

Bạn liên hệ mình qua Zalo 0904 969 086 nếu muốn tài liệu dạng PDF hoặc mua sách nhé!
CLB Tiếng Đức Việt Đức - Dạy và học tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn!

 
Đã đăng : 9 Tháng mười hai, 2021 11:00 sáng
Từ khóa chủ đề
Chia sẻ:

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức