Thông báo
Xóa hết

Tình huống xin visa trong tiếng Đức - Beantragung eines Visums

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Likes
188 Lượt xem
(@clb-tieng-duc-viet-duc)
Bài viết: 190
Tiếng Đức A2.2
Tiếng Đức A0
Tài sản: 2030
Người tạo chủ đề
 
wpf-cross-image

Xin visa hay gia hạn visa là một trong những công việc mà bất cứ ai trong chúng ta muốn sang Đức sinh sống và học tập, làm việc đều phải làm phải không các bạn? Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện phát âm thông qua tình huống này các bạn nhé.

Các mẫu câu quan trọng

  • Ich möchte Herrn Meyer sprechen.
    Nghĩa
    Tôi muốn nói chuyện với ông Herrn Meyer.
  • Ich möchte ein Visum beantragen.
    Nghĩa
    Tôi muốn xác nhận Thị thực.
  • Ich mache in Deutschland eine Studenreise.
    Nghĩa
    Tôi đến Đức du học.
  • Füllen Sie das Formular hier bitte aus.
    Nghĩa
    Mời Ông điền vào mẫu này.
  • Heute in zwei Tagen können Sie das Visum bekommen.
    Nghĩa
    Từ nay đến 2 ngày nữa, anh có thể đến lấy Thị thực.
  • Entschuldigung, ist hier das deutsche Generalkonsulat?
    Nghĩa
    Xin lỗi, đây có phải Tổng lãnh sự Đức không?
  • Ich möchte Herrn Müller vom Generalkonsulat sprechen.
    Nghĩa
    Tôi muốn gặp ông Herrn Meyer ở Tổng lãnh sự.
  • Haben Sie einen Termin?
    Nghĩa
    Ông có hẹn không?
  • Ja, ich habe mit Herrn Müller für heute einen Termin vereinbart.
    Nghĩa
    Có tôi có hẹn với ông Herrn Müller ngày hôm nay.
  • Ich möchte ein Visum beantragen.
    Nghĩa
    Tôi muốn nộp đơn xin visa.
  • Wann wollen Sie abfliegen?
    Nghĩa
    Khi nào ông định lên đường?
  • Ende August oder Anfang September.
    Nghĩa
    Cuối tháng 8 hoặc đầu tháng 9.
  • Füllen Sie als erstes dieses Antragsformular aus!
    Nghĩa
    Ông hãy điền vào mẫu này.
  • Entschuldigen Sie! Können Sie mir sagen, wie ich diese Spalte ausfüllen soll?
    Nghĩa
    Xin lỗi cho hỏi, tôi phải điền ô này thế nào ạ?
  • Sie sollten in diese Spalte schreiben, warum Sie nach Deutschland einreisen wollen.
    Nghĩa
    Ông sẽ phải điền vào khung này là, vì sao ông muốn tới nước Đức.
  • Ach so! Diese Spalte können Sie freilassen.
    Nghĩa
    À ra vậy! Khung này có thể để trống.
  • Ich mache in Deutschland eine Studienreise.
    Nghĩa
    Tôi đến Đức để du học.
  • Ich möchte in Deutscheland weiterstudieren.
    Nghĩa
    Tôi muốn học sau đại học ở Đức.
  • Ich möchte meine Verwandten in Deutschland besuchen.
    Nghĩa
    Tôi muốn thăm người thân ở Đức.
  • Ich nehme an der Leipziger Messe teil.
    Nghĩa
    Tôi dự hội chợ ở Leipzig.
  • Sprechen Sie Deutsch?
    Nghĩa
    Ông nói được tiếng Đức không?
  • Ja, aber nicht viel.
    Nghĩa
    Được, nhưng không nhiều.
  • Ich werde in Deutschland noch an einem Sprachkurs teinehmen.
    Nghĩa
    Tôi sẽ còn tham gia một khóa học tiếng Đức tại Đức nữa.
  • Oh, hier habe ich einen Fehler gemacht. Was soll ich jetzt machen?
    Nghĩa
    Ôi, chỗ này tôi làm sai rồi. Làm thế nào bây giờ?
  • Keine Sorge. Füllen Sie dann ein neues Formular aus.
    Nghĩa
    Không sao. Ông điền và mẫu mới này.
  • Ist alles in Ordnung?
    Nghĩa
    Xong cả chưa?
  • Ja, alles ist OK. Und warten Sie nur noch einen Moment!
    Nghĩa
    Vâng, tất cả OK rồi. Xin ông chờ cho 1 chút!
  • Bitte geben Sie mir noch zwei Passfotos!
    Nghĩa
    Ông nộp thêm 2 ảnh Hộ chiếu nữa.
  • Ich habe noch eine Frage. Darf ich mit diesem Visum auch nach Österreich fahren? Ich habe dort noch etwas zu tun.
    Nghĩa
    Tôi còn một vấn đề nữa. Tôi có thể sang Áo với thị thực này không? Tôi có một số công việc cần làm ở đấy.
  • Leider nicht. Sie müssen noch beim österreichischen Generalkonsulat in Deutschland das Visum für Österreich beantragen.
    Nghĩa
    Rất tiếc. Ông phải đến Tổng lãnh sự Áo ở Đức để xin xác nhận thị thực sang Áo.
  • Da Ihr Visum gültig für Schengener Staaten ist, können Sie auch ohne österreichisches Visum in das Land einreisen.
    Nghĩa
    Vì thị thực của ông nằm trong khối Hiệp ước Schengen, nên ông cũng có thể đến Áo mà không cần visa Áo nữa.
  • Wann kann ich das Visum erhalten?
    Nghĩa
    Khi nào thì tôi có thể đến lấy thị thực?
  • In zwei Tagen.
    Nghĩa
    Trong 2 ngày nữa.
  • Kann ich es etwas früher haben?
    Nghĩa
    Tôi có thể lấy sớm hơn được không?
  • Wir tun unser Bestes.
    Nghĩa
    Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.

Các từ cần nhớ

  • Visum n. Visa
    Nghĩa
    thị thực
  • Generalkonsulat n.-e
    Nghĩa
    tổng lãnh sự
  • Termin m.-e
    Nghĩa
    lịch hẹn
  • einen Termin vereinbaren
    Nghĩa
    đặt một lịch hẹn
  • Formular n.-e
    Nghĩa
    biểu mẫu, đơn
  • einen Formular ausfüllen
    Nghĩa
    điền vào biểu mẫu
  • Spalte f.-n
    Nghĩa
    khung mẫu, ô mẫu trong biểu mẫu
  • Studierenreise f.-n
    Nghĩa
    Du học
  • Verwanter r m.f
    Nghĩa
    người thân (danh tính từ)
  • Sprachkurs m.-e
    Nghĩa
    khóa học ngoại ngữ
  • Messe f.-n
    Nghĩa
    hội chợ
  • die Leipziger Messe
    Nghĩa
    hội chợ Leipzig
  • Ordnung f.
    Nghĩa
    trật tự, ngăn nắp
  • Alles ist in Ordnung
    Nghĩa
    ok, tất cả đều ổn thỏa
  • teilnehmen Vi.
    Nghĩa
    tham gia (động từ tách)
  • an etwas (D) teilnehmen
    Nghĩa
    tham gia vào cái gì đó
  • beantragen Vt.
    Nghĩa
    nộp đơn
  • ein Visum beantrangen
    Nghĩa
    nộp đơn xin cấp thị thực
  • abfliegen Vi.
    Nghĩa
    cất cánh

Mẫu đàm thoại cơ bản

  • A: Entschuldigung ist hier das deutsche Generalkonsulat? Ich möchte Herrn Müller sprechen.
    Nghĩa
    Xin lỗi, đây là Tổng lãnh sự quán Đức phải không? Tôi muốn gặp ông Müller.
  • B: Ich bin Herr Müller. Was kann ich für Sie tun?
    Nghĩa
    Tôi là Müller đây. Tôi giúp gì được ông?
  • A: Ich möchte ein Visum beantragen.
    Nghĩa
    Tôi muốn nộp đơn xin cấp visa.
  • B: Wann wollen Sie abfliegen?
    Nghĩa
    Ông định khi nào bay?
  • A: Ende August.
    Nghĩa
    Cuối tháng 8.
  • B: Füllen Sie bitte das Formular hier aus und geben Sie mir noch zwei Passfotos!
    Nghĩa
    Mời ông điền vào mẫu này và nộp 2 ảnh Hộ chiếu.
  • B: Sie haben hier sehr undeutlich geschrieben. Bitte, füllen Sie es noch einmal aus!
    Nghĩa
    Ông điền chỗ này rất không rõ ràng, xin ông điền lại một lần nữa.
  • A: OK, ich mach es noch einmal.
    Nghĩa
    OK, tôi sẽ làm lại.
  • A: Ist das richtig?
    Nghĩa
    Đúng chưa ạ?
  • B: Ja, alles in Ordnung.
    Nghĩa
    Được rồi, mọi thứ đã ổn thỏa rồi.
  • A: Wann kann ich mein Visum haben?
    Nghĩa
    Khi nào tôi có thể lấy thị thực được?
  • B: Heute in zwei Tagen.
    Nghĩa
    Từ giờ đến 2 hôm nữa.
  • A: Könnte ich es etwas früher haben?
    Nghĩa
    Tôi có thể lấy sớm hơn được không?
  • B: Wir tun unser Bestes.
    Nghĩa
    Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.

Bạn liên hệ mình qua Zalo 0904 969 086 nếu muốn tài liệu dạng PDF hoặc mua sách nhé!
CLB Tiếng Đức Việt Đức - Dạy và học tiếng Đức mỗi ngày một tốt hơn!

 
Đã đăng : 17/01/22 11:00 sáng
Chia sẻ:

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức