Bài 17: Đặt câu tiếng Đức với bảng năm cột thần thánh

2 557

2 phút Tiếng Đức không khó như bạn nghĩ. CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ chia sẻ với các bạn một cách để đặt câu tiếng Đức đơn giản không bao giờ sai.

Đặt câu tiếng Đức với bảng năm cột thần thánh

Đặt câu tiếng Đức với bảng năm cột thần thánh

2 phút

Đặt câu tiếng Đức không khó như bạn nghĩ. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ chia sẻ với các bạn một cách để đặt câu tiếng Đức đơn giản không bao giờ sai. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.

Quy ước các vị trí trong câu

CLB Tiếng Đức Việt Đức qui ước trong một câu tiếng Đức đơn giản có năm vị trí như sau:

01234
     

Đây là vị trí tưởng tượng, tuy nhiên, khi mới học tiếng Đức, chúng ta tốt nhất nên kẻ bảng này ra, và điền các từ tương ứng vào.

Vị trí số 0

Trong tiếng Đức chỉ có 5 từ cơ bản. Nghĩa là, khi có một trong 5 từ này, ta sẽ đếm từ 0 trở đi, còn lại, chúng ta sẽ đếm từ 1 trở đi. Năm từ này là:

  • und | và
  • oder | hoặc
  • aber | nhưng
  • denn | bởi vì
  • sondern | thay vào đó (chỉ dùng với câu phủ định)

Vị trí số 1

Vị trí số 1 trong tiếng Đức không nhất thiết phải là chủ ngữ như trong tiếng Việt. Nó có thể là bất cứ từ nào. Chúng ta hay nói đùa là chọn một từ đẹp trai, xinh gái nhất để ở vị trí số 1.

Ví dụ:

Câu tiếng Việt: „hôm nay tôi đã học tiếng Đức lúc 8 giờ.“ sẽ được viết theo ngữ pháp tiếng Đức như sau:

01234
 Hôm nayđãtôi tiếng Đức lúc 8 giờhọc.
 Tôiđãtiếng Đức hôm nay lúc 8 giờhọc.
 Tiếng Đứcđãtôi hôm nay lúc 8 giờhọc.

Như các bạn thấy, ở vị trí số 1, tất cả các từ ở vị trí số 3 đều có thể để ở vị trí số 1 được, và ngược lại, tất cả các từ ở vị trí số 1 có thể để ở vị trí số 3 được.

Vị trí số 2, 4

Như ở bảng trên, vị trí số 2 và số 4 (cuối cùng của câu) chỉ được dành cho các động từ.

Vị trí số 3

Vị trí này hay được gọi đùa là „thùng nước gạo“ khi tất cả những từ còn lại của câu sẽ được cho vào đây.

Lưu ý:

Khi đếm, chúng ta phải đếm theo cụm từ, chứ không phải đếm theo các từ riêng lẻ. Ví dụ: „Hà Nội“ là một từ, „in Hà Nội“ cũng là một từ. „Mein Freund“ là một từ, và „mit meinem Freund“ cũng là một từ.

Câu một động từ

 01234
Trần thuật Dichliebeich. 
Ja/nein  Liebstdu mich? 
W-Fragen Wannliebstdu mich? 
Mệnh đề  Wenndu michliebst,

Câu hai động từ

 01234
Trần thuật Dichwerdeichlieben.
Ja/nein  Wirstdu michlieben?
W-Fragen Wannwirstdu michlieben?
Mệnh đề  Wenndu michlieben wirst,

Câu một động từ tách

 01234
Trần thuật Ichsteheum 8 Uhrauf.
Ja/nein  Stehstdu um 8 Uhrauf?
W-Fragen Wannstehstduauf?
Mệnh đề  Wenndu um 8 Uhraufstehst,

Câu hai động từ, có một động từ tách

 01234
Trần thuật Ichwerdeum 8 Uhraufstehen.
Ja/nein  Wirstdu um 8 Uhraufstehen?
W-Fragen Wannwirstduaufstehen?
Mệnh đề  Wenndu um 8 Uhraufstehen wirst,

Lưu ý câu có từ „sondern“

Cách dùng

Như đã nói, từ „sondern“ chỉ sử dụng trong trường hợp có sự phủ định.

Ví dụ:

  • Tôi không yêu cô ấy mà thay vào đó tôi yêu em gái cô ấy. | Ich liebe sie nicht, sondern ich liebe ihre Schwester.
01234
 ichliebesie nicht, 
sondernichliebeihre Schwester. 

Tuy nhiên, câu trên, do có cùng chủ ngữ và động từ nên ta có thể viết gọn như sau:

  • Ich liebe sie nicht, sondern ihre Schwester. | Tôi yêu em gái cô ta chứ không phải là cô ta.

Một số ví dụ với „sondern“

  • Ich fliege nicht nach London, sondern nach Paris. | Tôi bay tới Paris thay vì London.
  • Ich fahre nicht mit dem Auto, sondern mit dem Fahrrad. | Tôi đi xe đạp thay vì ô tô.
  • Ich trinke meinen Kaffee nicht mit Zucker, sondern mit Honig. | Tôi uống cà phê với mật thay vì đường.
  • Meine Schwester hat das Buch nicht, sondern mein Bruder hat es. | Anh trai tôi có cuốn sách đó chứ không phải là chị gái tôi.

Câu mệnh lệnh

Cho ngôi du

Chia động từ ở ngôi du, sau đó bỏ „st“ và đại từ nhân xưng „du“ đi. Riêng động từ „sein“ ta chỉ việc bỏ đuôi „n.“

Ví dụ:

  • Geh(e), bitte. | Đi đi, làm ơn.
  • Sei ehrlich, bitte. | Hãy thật thà, làm ơn.

Cho ngôi ihr

Chia động từ ở ngôi ihr, nhưng bỏ đại từ nhân xưng đi và thêm bitte.

  • Geht, bitte. | Các bạn hãy đi đi.
  • Seid ehrlich, bitte. | Các bạn hãy thật thà.

Cho ngôi wir và Sie

Chia động từ ở ngôi wir và Sie, thực hiện đảo ngữ, sau đó thêm bitte. Riêng động từ „sein“ ta thêm „e“ vào giữa gốc „sei“ và đuôi „n“.

  • Gehen Sie, bitte. | Ngài hãy đi đi.
  • Seien Sie ehrlich, bitte. | Ngài hãy thật thà.
  • Gehen wir, bitte. | Chúng ta đi thôi.
  • Seien wir ehrlich, bitte. | Chúng ta hãy thật thà.

Như vậy là đã xong phần đặt câu đơn giản. Các bạn có thấy tiếng Đức dễ không? Hãy kẻ bảng và tập đặt câu nhé. Cách đặt câu và viết văn phức tạp hơn các bạn có thể tìm đọc ở các bài có liên quan tại CLB Tiếng Đức Việt Đức.

Bài viết bạn có thể thích:

Bài 28: Mạo từ trong tiếng Đức

Mạo từ là một từ loại thường đi kèm với danh từ. Mạo từ chỉ cho ta biết được ba yếu tố ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong tiếng Đức.

Kiểm tra kiến thức der die das mỗi ngày trình độ A2

Bạn luôn lo lắng về der die das die (PL)? Hãy làm bài tập thường xuyên để xóa bỏ nỗi lo bạn nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề khẩu vị và sở thích

Mẫu câu chủ đề thời khẩu vị, sở thích gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Từ vựng tiếng Đức theo chủ đề nghề nghiệp thủ công

Bạn đã bao giờ sửa chữa nhà cửa hay chưa? Nếu không biết những nghề nghiệp sau, bạn sẽ khó có thể google để tìm được đúng thợ phải không nào?

Từ vựng: Trong lớp học tiếng Đức

Tổng hợp từ vựng tiếng Đức hay dùng trong lớp học tiếng Đức. Đây là phần rất quan trọng, giúp bạn hiểu được yêu cầu trong sách, và của giáo viên.

Bài 15: Phân biệt chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu tiếng Đức

Nếu bạn có thể phân biệt được chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu, bạn không còn sợ cách 1, cách 2, cách 3, cách 4 trong tiếng Đức nữa.

Học tiếng Đức có khó không

Học tiếng Đức có khó không là một câu hỏi mà nhiều người băn khoăn. „Học tiếng Đức không hề khó!“ Những đồn đại „học tiếng Đức khó“ là tin giả.

Bài 39: Động từ bất qui tắc tiếng Đức chia theo trình độ

173 động từ bất qui tắc tiếng Đức thường dùng, được thể hiện ở bốn dạng: nguyên thể, hiện tại, quá khứ, phân từ, giúp chia chuẩn 14 thì tiếng Đức.

Bài 49: Một số liên từ tiếng Đức

Liên từ trong tiếng Đức có ba loại. Mỗi loại lại có một vị trí khác nhau. Nắm vững vị trí từng loại giúp bạn viết câu tiếng Đức luôn đúng.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 8 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

2 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
2
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x