Bài 16: Thì hiện tại trong tiếng Đức – das Präsens

0 611

3 phút Thì hiện tại là một trong những thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức. Nó được sử dụng trong rất nhiều tình huống, khoảng thời gian.

Thì hiện tại trong tiếng Đức

Thì hiện tại trong tiếng Đức

3 phút

Thì hiện tại là một trong những thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức. Hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu thật kĩ về thì này các bạn nhé.

Thì là gì?

Thì được hiểu một cách đơn giản và đúng đắn nhất đó chính là: thời gian mà động từ xảy ra. Trong tiếng Đức, động từ còn gọi là từ thời gian, ngụ ý rằng nó mang trong mình những thông tin về thời gian.

Cách dùng thì hiện tại trong tiếng Đức

  • Thì hiện tại diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc viết. Ví dụ: Tôi đang học tiếng Đức. Tôi đang đọc bài „thì hiện tại trong tiếng Đức.“
  • Thì hiện tại diễn tả một thói quen vẫn đang diễn ra, một chân lý. Ví dụ: Tôi thường thức giấc  lúc 6 giờ sáng. Mặt trời mọc ở đằng đông.
  • Thì hiện tại diễn tả một hành động được lập kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi Berlin vào lúc 8 giờ sáng.
  • Thì hiện tại diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài tới hiện tại. Ví dụ: Tôi đã học tiếng Đức được 6 tháng rồi. (Tại thời điểm nói, tôi vẫn đang học tiếng Đức.)
  • Thì hiện tại thậm chí còn được dùng để miêu tả tiểu sử, sơ yếu lý lịch, hay kể những câu chuyện để nhấn mạnh tính đang diễn ra của nó. Ví dụ: năm 2000, học đại học…
  • Tóm lại, miễn là hành động tại thời điểm nói vẫn đang diễn ra thì nó vẫn được chia thì hiện tại, mặc dù nó có thể xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến tương lai.

Cách chia

Có hai trường hợp cần chú ý khi chia động từ ở thì hiện tại, tuy nhiên, chúng đều tuân theo qui tắc cơ bản đó là: bỏ đuôi của động từ nguyên thể, và thêm các đuôi hiện tại của động từ. Các bạn chỉ cần nhớ qui tắc này là được. Các trường hợp khác các bạn chỉ cần học thuộc một số động từ thường dùng là đạt yêu cầu. Và số lượng này sẽ tăng dần theo trình độ của các bạn.

Trường hợp động từ thường

Ví dụ: động từ kommen (tới) và động từ tun (làm)

  • Động từ nguyên thể trong tiếng Đức gồm hai phần: gốc động từ + đuôi động từ. Đuôi động từ phần lớn có đuôi „en“ (>90%) và một số nhỏ có đuôi „n“.

Để chia động từ ở thì hiện tại ta làm như sau:

Bước 1: bỏ đuôi en hoặc n

  • kommen => komm
  • tun => tu

Bước 2: thêm các đuôi hiện tại vào gốc động từ theo các ngôi tương ứng như sau:

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
kommekommstkommtkommenkommt
tuetusttuttuntut

Trường hợp động từ biến âm

Ta vẫn bỏ đuôi en đi, tuy nhiên lúc này ta sẽ có hai gốc hiện tại, một là gốc bình thường không biến âm, hai là gốc bị biến âm.

Ví dụ: helfen là động từ biến âm, có âm e bị biến thành âm i

  • helf (gốc hiện tại không bị biến âm, dùng cho ngôi „ich“, „wir/sie/Sie“, „ihr“)
  • hilf (gốc hiện tại bị biến âm, dùng cho ngôi „du“, „er, sie, es“)
ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
helfehilfsthilfthelfenhelft

Các động từ biến âm thường gặp

 Nghĩaichdues/sie/eswir/sie/Sieihr
an.fangenbắt đầufange anfängst anfängt anfangen anfangt an
sehennhìnsehesiehstsiehtsehenseht
gebenđưagebegibstgibtgebengebt
haltendừng lạihaltehältsthälthaltenhaltet
fahrenlái xefahrefährstfährtfahrenfahrt
fallenngãfallefällstfälltfallenfallt
helfengiúp đỡhelfehilfsthilfthelfenhelft
laufenchạylaufeläufstläuftlaufenlauft
essenănesseisstisstessenesst
lassenđểlasselässtlässtlassenlasst
sprechennóisprechesprichstsprichtsprechensprecht
treffengặptreffetriffsttriffttreffentrefft
lesenđọcleseliestliestlesenlest

Có nhiều bạn đặt câu hỏi: làm sao để biết được động từ đó có biến âm hay không? Và làm sao để biết nó biến ra âm gì? Cách duy nhất để biết được điều này đó chính là: học thuộc lòng.

Một số qui tắc thêm đuôi

Phần này các bạn chỉ đọc qua để biết, chưa cần học thuộc ngay dễ gây hoang mang cho những người mới học. Bạn có thể làm việc đơn giản hơn là học thuộc những động từ hay dùng thuộc các nhóm là xong.

Qui tắc 1: thêm „e“ vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –m hoặc –n và đứng sau các phụ không phải là h, l, m, n, hay r, ta sẽ thêm -e vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại ở các ngôi du, er/sie/es, và ihr. Lưu ý: „ch“ là một âm riêng biệt và không phải là âm „h.“
  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng –d hoặc –t thì luôn luôn phải thêm –e vào giữa gốc động từ và đuôi hiện tại ở các ngôi du, er/sie/es, và ihr trong mọi trường hợp trừ trường hợp biến âm.
  • Nói một cách ngắn gọn và đơn giản đó chính là: nếu cảm thấy khó đọc thì thêm e vào để đọc cho dễ.

Ví dụ: động từ atmen (thở) có gốc là atm kết thúc bằng –m và phụ âm t không phải là h, l,

m, n, hay r nên ta sẽ áp dụng qui tắc „thêm e“. Và động từ senden (gửi) có gốc động từ send kết thúc bằng âm –d.

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
atmeatmestatmetatmenatmet
sendesendestsendetsendensendet

Qui tắc 2: „s“ nhiều quá thì bỏ bớt „s“

Qui tắc này hay được nói vui là cấm sờ quá hai lần. :P

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng -s, -ß, -x, hay -z thì ta bỏ bớt một chữ s ở đuôi -st của ngôi „du“ đi, chỉ còn -t mà thôi. Lưu ý: „sch“ là một âm riêng biệt, không phải là âm –s hay –ß.

Ví dụ: động từ grüßen (chào hỏi)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
grüßegrüßtgrüßtgrüßengrüßt

Qui tắc 3: thừa „e“ thì bỏ bớt đi

Nếu gốc động từ kết thúc bằng –el, khi chia chúng ta sẽ bỏ e của gốc động từ ở ngôi ich.

Ví dụ: động từ lächeln (cười mỉm)

ichduer/sie/eswir/sie/Sieihr
esttent
läch(e)lelächeltlächeltlächelnlächelt

Qui tắc 4: giới hạn của qui tắc thêm „e“ với đuôi –d và –t

  • Thêm „e“ nếu gốc động từ không biến âm
  • Thêm „e“ vào ngôi ihr bất kể gốc động từ có biến âm hay không

Các động từ đặc biệt cần phải học thuộc

 Nghĩaichdues/sie/eswir/sie/Sieihr
seinthì, là, ởbinbististsindseid
habenhabehasthathabenhabt
wissenbiếtweißweißtweißwissenwisst
werdentrở thànhwerdewirstwirdwerdenwerdet
nehmencầm nắmnehmenimmstnimmtnehmennehmt
mögenthíchmagmagstmagmögenmögt
möchtenthíchmöchtemöchtestmöchtemöchtenmöchtet
wollenthíchwillwillstwillwollenwollt
könnencó thểkannkannstkannkönnenkönnt
müssenphảimussmusstmussmüssenmüsst
dürfenđược phépdarfdarfstdarfdürfendürft
sollennênsollsollstsollsollensollt

Bài viết bạn có thể thích:

Kiểm tra kiến thức der die das mỗi ngày trình độ B1

Bạn luôn lo lắng về der die das die (PL)? Hãy làm bài tập thường xuyên để xóa bỏ nỗi lo bạn nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề thông tin cá nhân

Thông tin cá nhân là một trong những chủ đề đầu tiên, quan trọng nhất trong giao tiếp hàng ngày. Bạn cần dùng nó trong công việc hay đi mua sắm.

Tình huống giao thông trong tiếng Đức

Giao thông ở thành phố, đặc biệt ở các thành phố lớn tại Đức rất thuận tiện và đa dạng. Hôm nay, chúng ta cùng nhau thực hành một số mẫu câu liên quan đến vấn đề này nhé.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề kế hoạch và mong muốn

Mẫu câu theo chủ đề kế hoạch, mong muốn gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Tình huống tại quán ăn trong tiếng Đức

Đi ăn tiệm là một trong những nét riêng tại Đức. Người Đức thậm chí còn có một bữa ăn sáng rất dài cùng với gia đình ở quán vào ngày chủ nhật.

Die wahre Liebe und das Rosenfeld

Luyện nghe nói tiếng Đức qua truyện siêu ngắn

Bài 29: Động từ trong tiếng Đức

Động từ là một loại từ khiến cho tiếng Đức khác hẳn với tiếng Việt hay tiếng Anh. Tại sao lại như vậy?

Nội dung ngữ pháp tiếng Đức A1

Dưới đây là nội dung các vấn đề ngữ pháp tiếng Đức A1 mà bạn sẽ được học tại CLB Tiếng Đức Việt Đức. Nhìn mục lục tuy có vẻ dài, nhưng thực ra lại rất dễ.

Tự học tiếng Đức

Tự học tiếng Đức là một ý tưởng không tồi. Bạn có thể tự học tiếng Đức tại nhà và có thể làm chủ được nó trong thời gian nhanh chóng.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 4 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x