Bài 42: Danh động từ trong tiếng Đức

0 406

2 phút Một trong những cách giúp giảm bớt số lượng động từ trong một câu, đó là: biến động từ thành danh từ, hay còn gọi là danh từ hóa động từ.

Danh động từ tiếng Đức

Danh động từ tiếng Đức

2 phút

Như các bạn đã biết, động từ trong tiếng Đức có vị trí rất chặt chẽ. Trong khi tiếng Việt lại có xu hướng sử dụng nhiều động từ. Vậy làm cách nào để ta có thể chuyển ngữ một cách suôn sẻ? Một trong những cách giúp giảm bớt số lượng động từ trong một câu, đó chính là: biến động từ thành danh từ, hay còn gọi là danh từ hóa động từ.

Để cho tiện, ta gọi những động từ bị danh từ hóa này là: danh động từ.

Những cách biến động từ thành danh từ

Viết hoa động từ lên

Đây có lẽ là cách đơn giản nhất để biến động từ thành danh từ. Hầu như tất cả các động từ đều có thể biến thành danh từ bằng cách viết hoa động từ nguyên thể lên. Và tất cả chúng đều mang giống trung. Đối với động từ phản thân thì ta bỏ đại từ phản thân „sich“ đi.

Ví dụ: essen => das Essen

Cách dùng

Đi với von, zu, bei

Đây là ba giới từ hay được sử dụng nhất khi sử dụng danh động từ dạng này.

  • von: do
  • zu: để
  • bei: tại

Ví dụ:

von

  • Vom Spielen haben sie jetzt blaue Flecken. | Do chơi đùa chúng có những vết tím bầm.
  • Sie haben jetzt blaue Flecken vom Spielen. | Do chơi đùa chúng có những vết tím bầm.
  • Jetzt haben sie vom Spielen blaue Flecken. | Do chơi đùa chúng có những vết tím bầm.

zu

  • Zum Kochen braucht sie verschiedene Lebensmittel. | Cô ta cần nhiều loại thức ăn để nấu ăn.
  • Sie braucht verschiedene Lebensmittel zum Kochen. | Cô ta cần nhiều loại thức ăn để nấu ăn.
  • Sie braucht zum Kochen verschiedene Lebensmittel. | Cô ta cần nhiều loại thức ăn để nấu ăn.

bei

  • Beim Reiten kann sie sich gut entspannen. | Khi cưỡi ngựa cô ta có thể thư giãn rất tốt.
  • Sie kann sich gut entspannen beim Reiten. . | Khi cưỡi ngựa cô ta có thể thư giãn rất tốt.
  • Sie kann sich beim Reiten gut entspannen. . | Khi cưỡi ngựa cô ta có thể thư giãn rất tốt.

Đi với các giới từ khác

Ngoài ra, ở trường hợp này, chúng cũng có thể đi với các giới từ khác như: an, in, auf, vor, bei, beim, zum, vor dem, nach dem, für, für das, wegen, mit den,…

Ví dụ:

  • Nach dem Schlafen fühlt man sich ausgeruht. | Sau khi ngủ, người ta sẽ thấy khỏe hẳn lên.

Đi với mein, sein, … và tính từ

  • Mein hübsches Schreiben erfordert viel Übung. | Bài viết đẹp của tôi cần phải luyện tập rất nhiều.

Danh từ hóa bằng cách thay đổi động từ nguyên thể

Ở cách này rất đa dạng, và không có qui luật nào cả, do đó, tốt nhất chúng ta nên học thuộc. Và nhóm danh động từ này cũng không luôn luôn là giống trung như nhóm trên. CLB Tiếng Đức Việt Đức có thể liệt kê một từ như sau. Bạn nào cần danh sách đầy thể, hãy liên hệ với CLB Tiếng Đức Việt Đức để lấy danh sách các động từ này nhé.

  • abbauen => der Abbau
  • arbeiten => die Arbeit
  • abfahren => die Abfahrt
  • atmen => die Atmung
  • reagieren => die Reaktion
  • arrangieren => das Arrangement

Bài viết bạn có thể thích:

Bài 18: Bốn cách trong tiếng Đức - Die vier Fälle

Cách trong tiếng Đức chính là qui tắc ngữ pháp giúp ta nhận biết chức năng ngữ pháp của một số từ loại trong câu.

Bài 19: Chủ cách trong tiếng Đức - der Nominativ

Chủ cách chính là chủ ngữ trong câu. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu cặn kẽ về 5 trường hợp trong tiếng Đức phải sử dụng chủ cách nhé.

Tiếng Đức cho người mới bắt đầu

„Tiếng Đức cho người mới bắt đầu“ là vấn đề được rất nhiều bạn đọc quan tâm. Vậy để bắt đầu học tiếng Đức chúng ta cần những điều gì nhất?

Tôi nên bắt đầu học tiếng Đức từ đâu?

Học tiếng Đức đúng cách giúp rút ngắn thời gian học. Làm chủ tiếng Đức một cách dễ dàng. Năm phút đọc bài giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

Bài 46: Thể bị động trong tiếng Đức

Bị động trong tiếng Đức thường gây nhầm lẫn cho học viên. Trong câu bị động chủ ngữ thay vì sinh ra động từ thì lại bị động từ tác động.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề gia đình và con cái

Chủ đề Familie und Kinder là một trong những chủ đề quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Nó cũng là một trong những chủ đề mà đi thi bạn thường gặp phải.

Bài 5: Ngày tháng năm trong tiếng Đức

Để tiếp tục ôn luyện phần phát âm và phần số trong tiếng Đức, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách nói ngày tháng năm trong tiếng Đức.

Bài 2: Bảng chữ cái và các âm tiếng Đức

Học thuộc âm tiếng Đức sẽ giúp bạn phát âm chuẩn, đánh vần những từ mới không một chút khó khăn. Làm chủ tiếng Đức dễ dàng với phát âm chuẩn.

Tình huống gặp gỡ làm quen trong tiếng Đức - Begrüßung und Bekanntschaft

Học thuộc các mẫu câu, tình huống cũng là một cách rất hữu ích để các bạn nói tiếng Đức nhanh, và nhớ từ vựng lâu.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 3 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x