Tình huống tại sân bay trong tiếng Đức

0 219

4 phút Sân bay là một trong những nơi chúng ta dễ lạc nhất. Hơn nữa, ở sân bay có hàng tá những qui định, hướng dẫn rắc rối.

Tình huống tại sân bay trong tiếng Đức

Tình huống tại sân bay trong tiếng Đức

4 phút

Sân bay là một trong những nơi chúng ta dễ lạc nhất. Hơn nữa, ở sân bay có hàng tá những qui định, hướng dẫn rắc rối. Hôm nay chúng ta cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức luyện nói để làm chủ trong tình huống này nhé.

Các mẫu câu quan trọng

  • Ich möchte morgen nach Zürich fliegen. Sagen Sie mir bitte die Flugverbindung!
    Nghĩa
    Tôi muốn bay đi Zürich vào sáng mai. Có thể cho tôi biết có chuyến bay nào không!
  • Ich muss den Flug umbuchen.
    Nghĩa
    Tôi phải đổi chuyến.
  • Sie müssen Übergepäck bezahlen.
    Nghĩa
    Ông phải thanh toán hàng quá trọng lượng.
  • Bitte, anschnallen!
    Nghĩa
    Xin thắt dây an toàn.
  • Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
    Nghĩa
    Tôi bị say. Anh có thuốc chống say không?
  • Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Sagen Sie mir bitte die direkten Flüge dorthin!
    Nghĩa
    Tôi muốn bay đi Paris sáng mai. Xin cho biết có chuyến trực tiếp nào đến đấy không?
  • Gibt es eine direkte Flugverbindung nach Genf?
    Nghĩa
    Có chuyến bay thẳng nào đến Genf không?
  • Tut mir leid, morgen gibt es keine direkte Flugverbindung nach New York.
    Nghĩa
    Tiếc là buổi sáng không có chuyến bay thẳng nào đến New York cả.
  • Sie müssen eine Stunde vor dem Abflug an der Rezeption einchecken.
    Nghĩa
    Ông phải có mặt trước chuyến bay một tiếng để làm thủ tục tại quầy tiếp tân.
  • Ich muss den Flug umbuchen.
    Nghĩa
    Tôi phải đổi chuyến bay.
  • Was kostet eine Umbuchung?
    Nghĩa
    Thủ tục đổi chuyến giá bao nhiêu?
  • Ich muss diesen Flug annullieren.
    Nghĩa
    Tôi phải hủy chuyến bay.
  • Das ist das Flugticket, hier die Bordkarte.
    Nghĩa
    Đây là vé máy bay. Đây là thẻ lên máy bay.
  • Wie viel Gepäck darf man aufgeben?
    Nghĩa
    Được mang bao nhiêu cân hành lý?
  • Wie viel Gepäck ist kostenfrei?
    Nghĩa
    Được miễn phí bao nhiêu cân hành lí?
  • Ich möchten den Koffer und die Reisetasche hier aufgeben.
    Nghĩa
    Tôi muốn gửi Va li và túi du lịch này.
  • Stellen Sie Ihr Gepäck bitte auf die Waage!
    Nghĩa
    Xin cho hành lí của ông lên cân.
  • Es wiegt 24 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen.
    Nghĩa
    Nó nặng 24 kg. Ông phải thanh toán tiền quá cân.
  • Darf ich die Reisetaschen hier als Handgepäck nehmen?
    Nghĩa
    Có thể để túi du lịch này làm đồ xách tay được không?
  • Natürlich, wie Sie wollen.
    Nghĩa
    Đương nhiên, tùy ông.
  • Was kostet die Gebühr für das Übergepäck?
    Nghĩa
    Số quá cân này là bao nhiêu tiền?
  • Hier sind Ihre Gepäckscheine. Sie können jetzt durch die Sicherheitskontrolle gehen.
    Nghĩa
    Đây là thẻ hành lí của ông. Giờ ông có thể qua cửa kiểm tra an ninh.
  • Ziehen Sie sich bitte den Mantel aus!
    Nghĩa
    Xin mời ông cởi áo khoác!
  • Das Messer dürfen Sie leider nicht mitnehmen.
    Nghĩa
    Con dao này rất tiếc là ông không mang theo được.
  • Zeigen Sie bitte die Bordkarte!
    Nghĩa
    Xin cho xem thẻ lên máy bay.
  • Bitte, das Rauchen einstellen!
    Nghĩa
    Xin hãy tắt thuốc lá.
  • Bitte, anschnallen!
    Nghĩa
    Xin thắt dây an toàn.
  • Legen Sie bitte den Sicherheitsgurt an!
    Nghĩa
    Xin thắt dây an toàn.
  • An beiden Seiten der Kabine finden Sie einen Notausgang.
    Nghĩa
    Hai bên khoang, bạn có thể thấy lối thoát hiểm.
  • Drücken Sie den Knopf an der Armlehne, wenn Sie bequemer sitzen wollen!
    Nghĩa
    Hãy nhấn nút ở chỗ để tay khi ông muốn ngồi thoải mái hơn.
  • Wie hoch fliegen wir?
    Nghĩa
    Chúng ta đang ở độ cao bao nhiêu?
  • Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
    Nghĩa
    Tôi bị say máy bay. Anh có thuốc chống say không?
  • Mir ist übel. Kann ich noch eine Tablette bekommen?
    Nghĩa
    Tôi không thoải mái. Cho tôi thêm một viên thuốc nữa được không?
  • Während Start und Landung müssen Sie sich anschnallen.
    Nghĩa
    Khi khởi động và hạ cánh, các bạn phải thắt dây an toàn.
  • Meine Damen und Herren, wir werden in wenigen Minuten den Frankfurter Flughafen erreichen und wünschen Ihnen einen angenehmen Aufenthalt in Deutschland.
    Nghĩa
    Thưa các quý bà và quý ông. Chúng ta sẽ đáp xuống sân bay Frankurt trong ít phút, và xin chúc các vị có thời gian thoải mái tại Đức.

Các từ cần nhớ

  • Flug m. Flüge
    Nghĩa
    chuyến bay
  • Verbindung f. –en
    Nghĩa
    nối tiếp
  • Umbuchung f. –en
    Nghĩa
    đổi chuyến
  • Gepäck n.
    Nghĩa
    hành lí
  • Handgepäck n.
    Nghĩa
    hành lí xách tay
  • Sicherheitsgurt m.
    Nghĩa
    dây an toàn
  • Übergepäck n.
    Nghĩa
    hàng quá cân
  • Armlehne f.-n
    Nghĩa
    cái thành ghế
  • Arznei f. –en
    Nghĩa
    thuốc
  • Tablette f. –n
    Nghĩa
    thuốc viên
  • Aufenthalt m.-e
    Nghĩa
    dừng, đỗ, sự cư trú
  • Bordkarte f.-e
    Nghĩa
    thẻ lên máy bay
  • Flugticket n.-s
    Nghĩa
    vé máy bay
  • sich anschnallen
    Nghĩa
    thắt dây an toàn
  • einchecken Vi.
    Nghĩa
    làm thủ tục lên máy bay
  • annullieren Vt.
    Nghĩa
    hủy
  • den Flug annullieren
    Nghĩa
    hủy chuyến bay
  • kostenfrei Adj
    Nghĩa
    hàng miễn phí
  • direkt Adj
    Nghĩa
    trực tiếp, bay thẳng
  • luftkrank Adj
    Nghĩa
    say máy bay
  • übel Adj
    Nghĩa
    ốm, không khỏe

Mẫu đàm thoại cơ bản

  • A: Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Könnten Sie mir die direkte Flugverbindung dorthin sagen?
    Nghĩa
    Mai tôi muốn bay đi Paris? Có chuyến bay thẳng nào không vậy?
  • B: Tut mir leid, es gibt morgen keinen direkten Flug dorthin, nur übermorgen.
    Nghĩa
    Tiếc quá, mai không còn chuyến bay thẳng nào cả, chỉ có ngày kia.
  • A: Gibt es eine andere Möglichkeit?
    Nghĩa
    Có cách nào khác không?
  • B: Fliegen Sie nach Frankfurt, und dort finden Sie Anschluss nach Paris.
    Nghĩa
    Ông có thể đến Frankfurt, và ở đó đổi chuyến đến Paris.
  • A: Dann fliege ich lieber übermorgen.
    Nghĩa
    Thế thì để đến ngày kia thì hơn.
  • A: Wem gehört der Koffer hier?
    Nghĩa
    Cái va li này là của ai?
  • B: Es gehört mir. Ich möchte die beiden Koffer aufgeben.
    Nghĩa
    Nó là của tôi. Tôi muốn chuyển va li này đi.
  • A: Stellen Sie die Koffer auf die Waage bitte. Oh! Es wiegt 27 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen.
    Nghĩa
    Xin ông đưa va li này đến chỗ cân. Ồ! Nặng 27 kg. Ông phải thanh toán tiền quá cân.
  • B: Dann nehme ich diesen kleinen Koffer als Handgepäck.
    Nghĩa
    Vậy tôi mang cái va li nhỏ này làm xách tay vậy.
  • A: Wie Sie wollen.
    Nghĩa
    Tùy ông.
  • A: Wie hoch fliegen wir jetzt?
    Nghĩa
    Chúng ta đang bay ở độ cao bao nhiêu đấy?
  • B: Über 10.000 Meter.
    Nghĩa
    Khoảng trên 10.000 m.
  • A: Ich bin luftkrank. Haben Sie Tabletten?
    Nghĩa
    Tôi bị say. Ông có viên thuốc nào không.
  • B: Hier bitte.
    Nghĩa
    Đây ạ.
  • A: Vielen Dank.
    Nghĩa
    Cám ơn nhiều.

Bài viết bạn có thể thích:

Bài 15: Phân biệt chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu tiếng Đức

Nếu bạn có thể phân biệt được chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu, bạn không còn sợ cách 1, cách 2, cách 3, cách 4 trong tiếng Đức nữa.

Nội dung từ vựng tiếng Đức A1

Tại CLB Tiếng Đức Việt Đức học viên được học từ vựng theo các chủ đề thiết yếu, giúp dễ liên hệ các từ với nhau, do đó có thể nhớ, vận dụng nhanh hơn.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề thời tiết

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề thời tiết gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bài 12: 100 danh từ tiếng Đức phổ biến

Danh từ là một từ loại không thể thiếu được trong ngôn ngữ hàng ngày. Để làm chủ tiếng Đức, các bạn cần phải biết càng nhiều danh từ càng tốt.

Tình huống tại khách sạn trong tiếng Đức

Người Đức đặc biệt thích đi du lịch. Nếu bạn sang Đức sinh sống, không sớm thì muộn, bạn cũng sẽ nhiễm thói quen vô cùng đáng yêu này của họ.

[Viết B2] - Điều dưỡng Altenpflege - Goethe-Zertifikat B2 Schreiben Teil 1

Điều dưỡng Altenpfleger là một đề thi phần 1 môn viết tiếng Đức B2 mẫu theo định dạng Goethe. Một bài thi viết theo định dạng Goethe trình độ B2 gồm hai phần.

Bài 10: Mẫu câu chào hỏi, giới thiệu bản thân đơn giản trong tiếng Đức

Khi bạn đọc đến bài này, có nghĩa là chúng ta đã đi gần hết quá trình luyện phát âm cơ bản dành cho người mới bắt đầu học tiếng Đức rồi.

Bài 3: Các loại số trong tiếng Đức

Chúng ta sẽ học đếm số tiếng Đức từ không đến một tỷ. Tuy nhiên, thực tế bên Đức, chúng ta ít khi sử dụng đến con số lớn như vậy.

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề khẩu vị và sở thích

Mẫu câu chủ đề thời khẩu vị, sở thích gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Bạn thấy bài viết này hữu ích không?

5 1 đánh giá
Bình chọn bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Có thể bạn đã bỏ qua

CLB Tiếng Đức Việt Đức
0
Rất thích ý kiến của bạn. Hãy để lại ý kiến bạn nhé.x